lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Taxefon hộp 1 lọ bột + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml

Thuốc kháng sinh Taxefon hộp 1 lọ bột + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefotaxime
Dạng bào chế:Bột đông khô pha tiêm
Thương hiệu:Bharat Parenterals
Số đăng ký:VN-21183-18
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Taxefon

Mỗi lọ chứa: Cefotaxime (dưới dạng Cefotaxim natri) 1 g

2. Công dụng của Taxefon

Các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxim, bao gồm áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ.

3. Liều lượng và cách dùng của Taxefon

Dùng cefotaxim theo đường tiêm bắp sâu hay tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (tiêm tĩnh mạch từ 3 đến 5 phút, truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20 đến 60 phút). Liều lượng được tính ra lượng cefotaxim tương đương. Lieu thường dùng cho mỗi ngày là từ 2 - 6 g chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lên đến 12 g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3 đến 6 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là trên 6 g mỗi ngày (chú ý là ceftazidim có tác dụng chống trực khuẩn mủ xanh mạnh hơn).
Liều cho trẻ em:Mỗi ngày dùng 100 - 150 mg/kg thể trọng (với trẻ sơ sinh là 50 mg/kg thể trọng) chia làm 2 đến 4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới 200 mg/kg (từ 100 đến 150 mg/kg đối với trẻ sơ sinh).
Liều cho bệnh nhân suy thận:Cần phải giảm liều cefotaxim ở người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút): Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong một ngày; liều tối đa cho một ngày là 2 g.
Thời gian điều trị: Nói chung, sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc khi chắc chắn là đã triệt hết vi khuẩn, thì dùng thuốc thêm từ 3 đến 4 ngày nữa. Để điều trị nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A thì phải điều trị ít nhất là 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai dằng có khi phải điều trị trong nhiều tuần.
Điều trị bệnh lậu:Dùng liều duy nhất 1 g.
Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1 g trước khi làm phẫu thuật từ 30 đến 90 phút. Mổ đẻ thì
tiêm 1 g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì
tiêm thêm hai liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
Cách dùng:
Tiêm bắp/ tiêm tĩnh mạch: Pha lọ thuốc bột vô khuẩn với nước vô khuẩn pha tiêm (lọ dung
môi đóng gói kèm). Lắc cho tan hết. Dung dịch thu được được dùng để tiêm bắp sâu hay tiêm
tĩnh mạch chậm từ 3 đến 5 phút.
Truyền tĩnh mạch: Pha lọ thuốc bột vô khuẩn với nước vô khuẩn pha tiêm. Dung dịch tạo
thành tiếp tục được pha loãng với 50-100 ml dịch để truyền tĩnh mạch (ví dụ: natri clorid
0,9% tiêm, dextrose 5% tiêm, hoặc dung dịch pha loãng khác tương hợp). Dung dịch thu
được được truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20 đến 60 phút.
Dung dịch sau khi pha không dùng đến thì bỏ đi.
Chú ý: Không nên trộn lẫn cefotaxim trong bơm tiêm với natri bicarbonat, aminoglycosid hay
các kháng sinh khác.

4. Chống chỉ định khi dùng Taxefon

Người mẫn cảm với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam.

5. Thận trọng khi dùng Taxefon

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefotaxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
Có dị ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin trong 5 - 10% trường hợp. Phải hết sức thận trọng khi dùng cefotaxim cho người bệnh bị dị ứng với penicilin.
Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc đối với thận (ví dụ như các aminoglycosid)
thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.
Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với
các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

An toàn đối với người mang thai chưa được xác định. Thuốc có qua nhau thai trong 3 tháng giữa thai kỳ.
Có thể dùng cefotaxim với người cho con bú nhưng phải lưu ý nếu thấy trẻ ia chảy, tưa và nổi ban, nếu tránh dùng được thì tốt, hoặc ngừng cho con bú khi người mẹ cần phải dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng không mong muốn khi dùng cefotaxim đã thông báo là có thể bị chóng mặt, nhức đầu, do vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy nếu có phản ứng chóng mặt.

8. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn của cefotaxim gặp phải thường nhẹ và thoáng qua. Phản ứng thường gặp trên hệ tiêu hóa như tiêu chảy, viêm tắc tĩnh mạch nơi tiêm, đau và có phản ứng ở
nơi tiêm bắp. Ít gặp hơn như gây giảm bạch cầu; thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột, có thể bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như nhiễm Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp.
Phản ứng hiếm gặp trên toàn thân sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn; Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu; Viêm đại tràng giả mạc; Tăng bilirubin và các ensym gan
Chú ý: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngừng ngay cefotaxim khi có biểu hiện nặng các tác dụng không mong muốn như quá mẫn, viêm đại tràng giả mạc.
Để phòng ngừa viêm tĩnh mạch do tiêm thuốc: Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm. Để giảm đau do tiêm bắp: Pha thêm thuốc tê lidocain với thuốc ngay trước khi tiêm, hoặc dùng loại thuốc có sẵn lidocain.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc: Cephalosporin và colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin với colistin (là kháng sinh polymyxin) có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương
thận.
Cefotaxim và penicilin: Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu dùng cefotaxim đồng thời azlocilin.
Cefotaxim và các ureido - penicilin (azlocilin hay mezlocilin): dùng đồng thời các thứ thuốc này sẽ làm giảm độ thanh thải cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như ở người bệnh bị suy chức năng thận. Phải giảm liều cefotaxim nếu dùng phối hợp các thuốc đó.
Cefotaxim làm tăng tác dụng độc đối với thận của cyclosporin.
Tương kị: Cefotaxim không tương hợp với các dung dịch kiem nhu dung dịch natri bicarbonat. Để pha dung dịch truyền tinh mạch phải dùng các dung dịch như natri clorid 0,9%, dextrose 5%, dextrose và natri clorid, Ringer lactat hay một dung dịch truyền tĩnh mạch nào có pH từ 5 đến 7.
Tiêm cefotaxim riêng rẽ, không pha và tiêm cùng với aminoglycosid hay metronidazol.
Không được trộn lẫn cefotaxim với các kháng sinh khác trong cùng một bơm tiêm hay cùng một bộ dụng cụ truyền tĩnh mạch.

10. Dược lý

Cefotaxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn
rộng. Các kháng sinh trong nhóm đều có phổ kháng khuẩn tương tự nhau, tuy nhiên mỗi
thuốc lại khác nhau về tác dụng riêng lên một số vi khuẩn nhất định. So với các
cephalosporin thuộc thế hệ 1 và 2, thì cefotaxim có tác dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh
hơn, bền hơn đối với tác dụng thủy phân của phần lớn các beta lactamase, nhưmg tác dụng lên
các vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn các cephalosporin thuộc thế hệ 1.
Các vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc
Enterobacter, E. coli, Serratia, Salmonella, Shigella, P. mirabilis, P. vulgaris, Providencia,
Citrobacter diversus, Klebsiella pneumonia, K. oxytoca, Morganella morganii, các chủng
Streptococcus,các chủng Staphylococcus, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp,
Neisseria (bao gồm cả N. meningitidis, N. gonorrhoeae), Branhamella catarrhalis,
Peptostreptococcus, Clostridium perfringens, Borrellia burgdorferi, Pasteurella multocida,
Aeromonas hydrophilia, Corynebacterium diphteriae.
Các loài vi khuẩn đã kháng cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng
methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas maltophilia, Acinetobacter baumanii,
Clostridium difficile, các vi khuẩn kỵ khí Gram âm. Cần sử dụng cefotaxim một cách thận
trọng và hạn chế để ngăn ngừa xu hướng kháng thuốc của các vi khuẩn đoi với cefotaxim,
cũng như với các kháng sinh khác đang tăng lên.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị ia chày nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng cefotaxim và thay thế bằng một kháng sinh có tác
dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile (vi dụ như metronidazol, vancomycin).
Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị. Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ cefotaxim trong máu.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô, mát, nhiệt độ không quá 30° C. Tránh ánh

Xem đầy đủ
MUA HÀNG