Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tedavi 200mg/28.5mg
Dược chất chính: Amoxicillin; Clavulanic
2. Công dụng của Tedavi 200mg/28.5mg
- Chỉ định trong các trường hợp viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn hậu phẫu, nhiễm khuẩn da, mô mềm và nhiễm khuẩn sinh dục, tiết niệu, phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn hậu phẫu, nhiễm khuẩn da, mô mềm và nhiễm khuẩn sinh dục, tiết niệu, phụ khoa.
3. Liều lượng và cách dùng của Tedavi 200mg/28.5mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, sau ăn.
Liều dùng
Nên tham khảo ý kiến của bác sỹ, tránh trường hợp ngoài ý muốn xảy ra.
- Dùng cho trẻ đến 12 tuổi: Liều lượng dựa trên thành phần amoxicilin và dùng mỗi 12 giờ.
- Trẻ em < 1tuổi: 30 mg/kg/ngày. Nhiễm khuẩn nhẹ-trung bình: 25 mg/kg/ngày, nặng: 45 mg/kg/ngày. Hoặc: Dưới 1t và bé hơn 10kg: Dùng hàm lượng 200/28.5, 2.5 mL/lần;
- Trẻ 1 - 6 tuổi và 10 - 18kg: Nhiễm khuẩn nhẹ - trung bình: 2.5-5 ml (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5 ml (hàm lượng 400/57), nặng: 5-10 ml (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5-5 ml (hàm lượng 400/57);
- Trẻ 6 - 12 tuổi và 18 - 40kg: Nhiễm khuẩn nhẹ - trung bình: 5 - 10 ml (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5 - 5 ml (hàm lượng 400/57), nặng: 10 - 20 ml (hàm lượng 200/28.5) hay 5 - 10 ml (hàm lượng 400/57).
- Trẻ em bị suy thận: 15 mg/kg mỗi 12 giờ (nếu ClCr 10-30mL/phút) hoặc 1 lần/ngày (nếu ClCr < 10mL/phút hoặc đang thẩm phân máu), bổ sung 1 liều 15 mg/kg cả trong và vào cuối cuộc thẩm phân.
- Không nên điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại bệnh nhân.
Thuốc dùng đường uống, sau ăn.
Liều dùng
Nên tham khảo ý kiến của bác sỹ, tránh trường hợp ngoài ý muốn xảy ra.
- Dùng cho trẻ đến 12 tuổi: Liều lượng dựa trên thành phần amoxicilin và dùng mỗi 12 giờ.
- Trẻ em < 1tuổi: 30 mg/kg/ngày. Nhiễm khuẩn nhẹ-trung bình: 25 mg/kg/ngày, nặng: 45 mg/kg/ngày. Hoặc: Dưới 1t và bé hơn 10kg: Dùng hàm lượng 200/28.5, 2.5 mL/lần;
- Trẻ 1 - 6 tuổi và 10 - 18kg: Nhiễm khuẩn nhẹ - trung bình: 2.5-5 ml (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5 ml (hàm lượng 400/57), nặng: 5-10 ml (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5-5 ml (hàm lượng 400/57);
- Trẻ 6 - 12 tuổi và 18 - 40kg: Nhiễm khuẩn nhẹ - trung bình: 5 - 10 ml (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5 - 5 ml (hàm lượng 400/57), nặng: 10 - 20 ml (hàm lượng 200/28.5) hay 5 - 10 ml (hàm lượng 400/57).
- Trẻ em bị suy thận: 15 mg/kg mỗi 12 giờ (nếu ClCr 10-30mL/phút) hoặc 1 lần/ngày (nếu ClCr < 10mL/phút hoặc đang thẩm phân máu), bổ sung 1 liều 15 mg/kg cả trong và vào cuối cuộc thẩm phân.
- Không nên điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại bệnh nhân.
4. Chống chỉ định khi dùng Tedavi 200mg/28.5mg
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Mẫn cảm chéo với kháng sinh khác họ β-lactam.
- Tiền sử vàng da/suy gan liên quan penicillin.
- Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn hoặc u bạch huyết.
- Mẫn cảm chéo với kháng sinh khác họ β-lactam.
- Tiền sử vàng da/suy gan liên quan penicillin.
- Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn hoặc u bạch huyết.
5. Thận trọng khi dùng Tedavi 200mg/28.5mg
- Trẻ em bị suy gan: Nên thận trọng.
- Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, rối loạn chức năng gan cấp tính.
- Nếu cảm thấy có vấn đề thì ngay lập tức tới bác sỹ hoặc trạm y tế để được giải quyết.
- Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, rối loạn chức năng gan cấp tính.
- Nếu cảm thấy có vấn đề thì ngay lập tức tới bác sỹ hoặc trạm y tế để được giải quyết.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ cho con bú không khuyến cáo dùng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do tác dụng phụ gây chóng mặt, nên người lái xe phải cẩn thận khi vận hành.
8. Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng da và quá mẫn: Phù thần kinh mạch, sốt, nổi ban,…
- Tiêu hóa: Chán ăn, đầy hơi, tiêu chảy,…
- Huyết học: Giảm bạch cầu có hồi phục.
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu,…
- Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, rối loạn chức năng gan cấp tính.
- Thận và niệu - sinh dục: Viêm thận kẽ cấp tính, tinh thể niệu, tiết dịch và ngứa âm đạo.
- Tiêu hóa: Chán ăn, đầy hơi, tiêu chảy,…
- Huyết học: Giảm bạch cầu có hồi phục.
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu,…
- Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, rối loạn chức năng gan cấp tính.
- Thận và niệu - sinh dục: Viêm thận kẽ cấp tính, tinh thể niệu, tiết dịch và ngứa âm đạo.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu quá liều như suy hô hấp hãy gọi trung tâm cấp cứu 115.
10. Bảo quản
Xem trên bao bì