- Công dụng/Chỉ định
- - Cefdinir 300mg được chỉ định ở người lớn và thanh thiếu niên trong các trường hợp:
Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn.
Viêm xoang cấp tính.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
- Sử dụng Cefdinir 300mg cho trẻ em để điều trị:
Viêm tai giữa cấp tính.
Viêm hầu họng/viêm amidan
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da .
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng và thời gian dùng thuốc tuỳ theo tình trạng bệnh của bạn. Luôn luôn dùng đúng thuốc như bác sĩ đã hướng dẫn.Không nên uống thuốc với số lượng nhiều hơn hoặc ít hơn so vơi liều chỉ định.
Tổng liều dùng trong ngày cho tất cả các nhiễm khuẩn là 600mg
Ngươi lớn và trẻ vị thành niên( từ 13 tuổi trở lên)
Liều dùng và thời gian dùng khuyến cáo trong điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ vị thành niên(từ 13 tuổi trở lên) được mô tả trong bảng dưới đây:
Viên phổi mắc phải cộng đồng: 600mg/ngày chia 2-3 lần, 10 ngày
Đợt cấp của viên phế quản mãn tính: 00mg/ngày chia 2-3 lần, 5-10 ngày
Viêm xoang cấp: 600mg/ngày chia 2-3 lần, 10 ngày
Viêm họng, viêm amiđan: 600mg/ngày chia 2-3 lần, 5-10 ngày
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 600mg/ngày chia 2-3 lần, 10 ngày
Trẻ em ( từ 6 tháng đến 12 tuổi)
Liều cho trẻ em là 14 mg/kg/ ngày,chia 2-3 lần.Tuy nhiên với viên nang cefdinir 300mg không thích hợp khi sử dụng cho đối tượng này do dạng bào chế dưới dạng viên nang khó có thể phân liều và uống được, có thể nên chọn dạng bào chế dươi dạng cốm pha hỗn dịch thì tốt hơn.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với kháng sinh cephalosporin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Những bệnh nhân suy gan, suy thận nặng; bệnh nhân viêm đại tràng cần thận trọng khi dùng thuốc.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Phụ nữ đang mang thai hoặc đang trong thời gian cho con bú: Chỉ dùng khi thật sự cần thiết dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ. Thuốc có thể gây ra tác dụng xấu cho thai nhi, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kì (dị tật, quái thai hay sảy thai) và thuốc có thể qua sữa mẹ để truyền sang đứa con nên tránh dùng..
Những người lái xe hoặc vận hành máy móc lao động nặng: Thường không gây ảnh hưởng. Nhưng cần thận trọng nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- – Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu cho thấy tính an toàn khi dùng Cefdinir ở phụ nữ có thai. Tuy nhiên những thử nghiệm trên động vật cho thấy Cefdinir không gây quái thai. Do đó, chỉ dùng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
– Bà mẹ cho con bú: Không phát hiện Cefdinir trong sữa mẹ sau khi dùng 3
600mg Cefdinir. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn cần thận trọng khi sử dụng, chỉ dùng khi được bác sĩ kê đơn.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Một số tác dụng phụ có thể gặp trong thời gian sử dụng là:
Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy hoặc táo bón.
Tác dụng phụ trên da: phát ban da, ngứa, mẩn đỏ.
Trên hệ thần kinh: chóng mặt, nhức đầu.
Tác dụng phụ trên máu: có thể gây giảm bạch cầu, tăng men gan.
Trường hợp xấu có thể là sốc phản vệ. Tuy nhiên rất hiếm gặp.
Lưu ý: Trong quá trình dùng thuốc nếu thấy có bất kì khó chịu hay bất thương nào, hãy đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ để có lời khuyên tốt nhất cho bạn.
- Tương tác thuốc
- Nên uống cách ít nhất 2 giờ sau khi uống các chế phẩm kháng acid hoặc chế phẩm sắt vì làm giảm sinh khả dụng khi dùng chung.
Probenecid ức chế thải trừ cefdinir qua thận.
- Thành phần
- Thành phần Cefdinir......300 mg
- Dược lý
- Dược lực học
Cefdinir là kháng sinh có nhân cephem, có nhóm vinyl ở vị trí thứ 3 và nhóm 2-aminothiazoly hydroxyimino ở vị trí thứ 7 của 7-aminocephalosporanic acid.
Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi các loại men beta-lactamase, có hoạt tính kháng khuẩn rộng chống lại các loại vi khuẩn gram(-) và gram(+); đặc biệt, nó có hiệu quả tốt trên các loại vi khuẩn gram(+) như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., kháng với những kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin uống khác đã có từ trước.
Cefdinir là thuốc diệt khuẩn, có hoạt tính diệt khuẩn cân đối, chống lại vi khuẩn gram(-) và vi khuẩn gram(+).
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế tác dụng của Cefdinir là ức chế sự tổng hợp của thành tế bào. Nó có ái lực cao với những protein kết hợp penicillin (PBP) 1 (1a, 1bs), 2 và 3, với những điểm tác dụng thay đổi tùy theo loại vi khuẩn.
Động lực học
Hấp thu: Nồng độ đỉnh huyết tương của Cefdinir xảy ra trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống, liều càng cao thì nồng độ càng lớn, tuy nhiên nồng độ tăng ít hơn ở liều 300mg (7mg/kg) – 600mg (14mg/kg). Thức ăn có chứa hàm lượng mỡ cao sẽ làm giảm khả năng hấp thu của thuốc từ 16% xuống còn 10%. Vì vậy không nên dùng Cefdinir với thức ăn.
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của Cefdinir ở người lớn là 0.35l/kg (±0.29); ở bệnh nhân nhi (6 tháng – 12 tuổi) là 0.67l/kg (±0.08). 60 – 70% Cefdinir gắn kết với huyết tương ở cả người lớn và bệnh nhân nhi, sự gắn kết này không phụ thuộc nồng độ.
Chuyển hoá và đào thải: Cefdinir không bị chuyển hoá, hoạt tính chủ yếu là do thuốc gốc. Cefdinir được thải trừ chủ yếu qua sự thải trừ của thận với nửa đời bán thải là 1.7 (± 0.6) giờ. Ở những người khoẻ mạnh với chức năng thận bình thường, độ thanh thải là 2.0 (± 1.0) mL/phút/kg và độ thanh thải theo đường uống với liều 300 – 600mg là 11.6 (±6.0) và 15.5 (±5.4) mL/phút/kg. 18.4% (±6.4) và 11.6% (± 4.6) liều dùng 300 – 600mg được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Độ thanh thải Cefdinir giảm ở bệnh nhân suy chức năng thận.
Trao đổi chất
Thuốc Cefdinir được chuyển hóa không đáng kể và các tác dụng dược lý của nó chủ yếu là do thuốc gốc.
Độc tính
Thông tin về liều độc LD50 đường uống ở chuột là > 2000mg/kg.
Có dữ liệu hạn chế về quá liều cefdinir trong y văn. Trong các nghiên cứu trên loài gặm nhấm, một liều 560mg/kg dùng đường uống không dẫn đến tác dụng phụ. Các dấu hiệu ngộ độc và quá liều do các kháng sinh beta-lactam khác gây ra bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng và co giật.
- Quá liều
- Quá liều: Các triệu chứng gặp phải khi bệnh nhân bị uống quá liều (uống liều quá cao trong 1 lần hoặc liều cao vừa liên tục) thường là các biểu hiện nặng hơn của tác dụng không mong muốn. Và trong trường hợp xấu có thể xuất hiện các triệu chứng lạ và nguy hiểm mà không có dấu hiệu báo trước. Hiện nay chưa ghi nhận trường hợp nào quá liều.
Xử trí: Ngưng thuốc ngay và luôn theo dõi bệnh nhân sát sao, kịp thời phát hiện tình trạng xấu có thể diễn ra và nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm