lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/19fc0601f115473c999bfb26a883bf04.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc kháng sinh Tenadinir (Medipharco - Tenamyd) hộp 2 vỉ x 10 viên

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

cefdinir

Dạng bào chế

hộp 2 vỉ x 10 viên

Công dụng

Được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong những trường hợp sau: Người lớn và thiếu niên: - Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra. - Viêm phế quản mãn tính do Haemophilus influenzae, Haemophilus paraintluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra. - Viêm xoang cấp do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra. - Viêm họng/ viêm amidan do Streptococcus pyogenes - Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra. Trẻ em: - Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả dòng sinh Beta - lactamase); Streptococcus pneumonia. - Viêm họng/ viêm amydal do Streptococcus pyogenes, tuy nhién Cefdinir không được chỉ định phòng ngừa cho sốt thấp - Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (kể cả dòng sinh Beta - lactamase) và Streptococcus pyogenes.

Thương hiệu

Medipharco Tenamyd BR S.R.L

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Công dụng/Chỉ định

Được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong những trường hợp sau: Người lớn và thiếu niên: - Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra. - Viêm phế quản mãn tính do Haemophilus influenzae, Haemophilus paraintluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra. - Viêm xoang cấp do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra. - Viêm họng/ viêm amidan do Streptococcus pyogenes - Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra. Trẻ em: - Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả dòng sinh Beta - lactamase); Streptococcus pneumonia. - Viêm họng/ viêm amydal do Streptococcus pyogenes, tuy nhién Cefdinir không được chỉ định phòng ngừa cho sốt thấp - Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (kể cả dòng sinh Beta - lactamase) và Streptococcus pyogenes.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng và thời gian dùng theo bảng sau Tổng liều mỗi ngày là 600mg cho các loại nhiễm khuẩn, có thể dùng 1 lần /ngày hoặc chia 2 lần /ngày. Tuy nhiên đối với trường hợp viêm phổi hoặc nhiễm trùng da thì nên chia 2 lần /ngày. Có thể uống Tenadinir mà không cần để ý tới bữa ăn. Loại nhiễm trùng - Liều dùng - Thời gian điểu trị Người lớn và thiếu niên (13 tuổi ) Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng: 300mg/lần x 2 lần/ngày - 10 ngày Đợt cấp của viêm phế quản mạn: 300 mg/lần x 2 lần/ngày hoặc dùng 600mg/lần/ngày - 10 ngày Viêm xoang cấp: 300 mg/lần x 2 lần/ngày hoặc dùng 600mg/lần/ngày - 10 ngày Viêm họng/ amidan: 300 mg/lần x 2 lần/ngày hoặc dùng 600mg/lần/ngày - 5 ngày hoặc 10 ngày Viêm da và cấu trúc da: 300mg/lần x 2 lần/ngày - 10 ngày Trẻ em (6 tháng đến 12 tuổi) Viêm tai giữa: 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày - 5 -10 ngày Viêm xoang cấp: 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày - 10 ngày Viêm họng/ amidan: 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày - 5 -10 ngày Viêm da và cấu trúc da: 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày - 10 ngày Bệnh nhân suy thận: Giảm nửa liều Người lớn: độ thanh thải: creatinine < 30ml/ phút, liều dùng là 300mg/ lần / ngày. Trẻ em: độ thanh thải < 30ml/ phút/ 1,72m2, liều dùng 7mg/ kg/ ngày/ lần (có thể lên đến 300mg). Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo: Liều khuyến cáo là 300mg hoặc 7 mg/kg tại thời điểm kết thúc một đợt chạy thận và sau đó dùng liều như trên, cách ngày.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc các kháng sinh họ cephalosporin, penicillin

Thận trọng

- Dùng thuốc lâu ngày có thể gây phát sinh các vi khuẩn kháng thuốc. Cần phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị thì phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp. - Cần thận trọng đối với người có tiền sử viêm đại tràng, rối loạn về thận - Dùng kháng sinh Cefdinir có thể gây ra tình trạng viêm ruột kết mạc giả do Clostridium difficlle, do đó cần phải thận trọng. Phụ nữ có thai và cho con bú cẩn thận trọng, chỉ dùng khi thật sự cần thiết

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ có thai và cho con bú cẩn thận trọng, chỉ dùng khi thật sự cần thiết

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẫn, viêm âm đạo. Ít gặp: khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phân khác thường, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà.. Có thể gây ra tình trạng viêm ruột kết mạc giả do Clostridium difficlle Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặn phải khi sử dụng thuốc

Tương tác thuốc

- Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chứ Magie hoặc Nhôm và các chế phẩm có chứa sắt làm ảnh hưởng tới việc hấp thụ cefdinir. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc này thì phải uống trước hoặc sau đó 2 giờ - Probenecid: ức chế sự bài tiết qua thận của cefdinir cũng như đối với các - lactam khác; Cmax tăng 50%, AUC tăng gần 100%và T 1/2 tăng 50%.

Thành phần

Mỗi viên nang cứng có chứa: Cefdinir 300 mg Tá dược: Lactose; Microcrystlline cellulose; Magnesi stearat vừa đủ 1 viên nang

Dược lý

Dược lực học: Cefdinir kháng sinh thuốc họ Cephalosporin bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng. tác dụng diệt khuẩn của Cefdinir là do sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefdinir bẩn với một số men B-lactamase. Nhiều loại vi khuẩn kháng penicillin và một số cephalosporin nhưng vẫn nhạy cảm với Cefdinir. Cefdinir có tác dụng với hầu hết các chủng vi khuẩn cả in vitro và cả trên lâm sàng như sau: Vi khuẩn Gr (+): Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis (kể cả chủng sinh Blactamase nhưng phải nhạy cảm với methicillin); Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhạy với penicillin). Vi khuẩn Gr (-): Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis ( kể cả chủng sinh B-lactamase của 2 loại trên); Haemophilus parainfluenzae, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae. (Cefdinir không có tác dụng đối với Pseudomonas và các vi khuẩn yếm khí )

Quá liều

Những thông tin về tình trạng quá liều chưa được thiết lập ở người. Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của kháng sinh ho - lactam đã được biết như: buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật... việc lọc máu có lẻ có hiệu quả trong trường hợp ngộ độc cefdinir do quá liều, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận

Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay