lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/d0d3423ebed04a2d8bdc4dc5aac32e98.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh TETRACYCLIN 250mg TW3 lọ 400 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
Oxytetracycline
Dạng bào chế
lọ 400 viên
Công dụng
Trị các chứng nhiễm khuẩn do Rickettsia, Mycoplasma, bệnh dịch hạch, bệnh dịch tả, mắt hột, trứng cá, viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia, bệnh do Brucella. Phối hợp trong một số phác đồ điều trị H.pylori trong viêm loét dạ dày – tá tràng. Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinidin để điều trị sốt rét do plasmodium falciparum kháng thuốc.
Thương hiệu
Foripharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Trị các chứng nhiễm khuẩn do Rickettsia, Mycoplasma, bệnh dịch hạch, bệnh dịch tả, mắt hột, trứng cá, viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia, bệnh do Brucella. Phối hợp trong một số phác đồ điều trị H.pylori trong viêm loét dạ dày – tá tràng. Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinidin để điều trị sốt rét do plasmodium falciparum kháng thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. – Người lớn : 1 – 2 viên/lần, 6 giờ một lần. – Trẻ em trên 8 tuổi: Uống 25 – 50 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia 2 – 4 lần. – Người nhiễm H.pylori trong viêm loét dạ dày – tá tràng : Tetracylin được dùng phối hợp trong một số phác đồ điều trị nhiễm H.pylori, mức liều 2 viên/lần, 4 lần/ngày, đợt bắt đầu điều trị là 14 ngày, sau đó điều chỉnh tùy theo tiến triển lâm sàng.
Chống chỉ định
– Người mẫn cảm với bất kỳ một tetracyclin nào. – Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 8 tuổi.
Thận trọng
Tetracyclin có thể gây phát triển quá mức vi sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, cần ngừng thuốc và thay thế bằng một phác đồ khác thích hợp. Khi điều trị kéo dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết. Một vài trường hợp dùng Tetracyclin thấy có phản ứng nhạy cảm với ánh sáng biểu hiện bằng bỏng nắng khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Những người bệnh dùng Tetracyclin nếu phải tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hay tia tử ngoại cần được cảnh báo về nguy cơ này và cần ngừng thuốc ngay khi có những triệu chứng đầu tiên của ban đỏ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Không dùng các kháng sinh nhóm Tetracyclin cho phụ nữ mang thai, việc dùng Tetracyclin trong và gần thai kỳ sẽ gây các hậu quả sau: – Tác hại đến răng và xương thai nhi. – Độc với gan của người mang thai. – Gây dị tật bẩm sinh. – Các tác hại khác. Thời kỳ cho con bú Tetracyclin phân bố trong sữa mẹ. Mặc dù Tetracyclin có thể tạo calci trong sữa mẹ những phức không hấp thu được, nhưng vẫn không nên dùng Tetracyclin trong thời kỳ cho con bú vì khả năng biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, ức chế sự phát triển xương, phản ứng nhạy cảm ánh sáng và nấm Candida ở miệng và âm đạo trẻ nhỏ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR > 1/100 – Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy. – Chuyển hoá: Răng trẻ kém phát triển và biến màu khi sử dụng tetracyclin cho phụ nữ mang thai và trẻ dưới 8 tuổi. – Các phản ứng khác: Tăng phát triển vi khuẩn kháng sinh và nguy cơ phát triển vi khuẩn đường ruột kháng kháng sinh. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 – Tiêu hoá: Loét và co hẹp thực quản – Da: Phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh nắng mặt trời Hiếm gặp, ADR< 1/1000 – Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn phản vệ, ban xuất huyết phản vệ, viêm ngoại tâm mạc, lupus ban đỏ toàn thân trầm trọng thêm. – Máu: Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính và tăng bạch cầu ưa eosin. – Tiêu hoá: Viêm ruột kết màng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tuỵ. – Phụ khoa: Viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, nhiễm nấm do rối loạn hệ vi khuẩn thường trú. – Gan: Độc với gan cùng với suy giảm chức năng thận. – Thần kinh: Tăng áp suất nội sọ lành tính Hướng dẫn cách xử trí ADR Ngừng sử dụng tetracyclin. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid….)
Tương tác thuốc
– Tetracyclin + penicilin: Tetracyclin làm giảm hoạt lực của penicilin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn và có thể cả bệnh tinh hồng nhiệt. Tương tác này không chắc chắn có thể xảy ra đối với các nhiễm khuẩn khác hay không. Có thể sự giảm hoạt lực này chỉ quan trọng đối với các trường hợp cần diệt khuẩn nhanh chóng. – Tetracyclin + thuốc chống acid: Nồng độ tetracyclin huyết tương giảm dẫn đến hoạt tính điều trị của kháng sinh giảm đi rõ rệt hay mất hẳn nếu dùng cùng với các thuốc chống acid chứa nhôm, bismut, calci hay magnesi. Các antacid khác như natri bicarbonat làm tăng pH dịch vị cũng có thể làm giảm sinh khả dụng của một số chế phẩm có tetracyclin. – Tetracyclin + thuốc lợi tiểu: Đã có khuyến cáo không nên phối hợp các tetracyclin với các thuốc lợi tiểu vì tương tác này dẫn đến gây tăng urê huyết. – Tetracyclin + Các chế phẩm chứa sắt: Phối hợp tetracyclin với các muối sắt làm giảm rõ rệt hấp thu cả 2 loại thuốc này ở ruột, dẫn đến giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh, hiệu lực điều trị giảm hay mất hẳn. Nên bắt buộc phải dùng cả hai loại thuốc này, thời gian uống chúng phải cách xa nhau càng lâu càng tốt để tránh sự trộn lẫn hai thuốc này ở ruột. – Tetracyclin + sữa và các sản phẩm từ sữa: Hấp thu các tetracyclin giảm đáng kể (đến 70 – 80%) nếu dùng cùng sữa và các sản phẩm từ sữa, dẫn đến giảm hay mất hẳn khả năng điều trị.
Thành phần
Thành phần cho 1 viên nén: Tetracyclin hydroclorid………………………………………………….250 mg Tá dược (Tinh bột, Lactose, Talc, Magnesi stearat) vừa đủ………...1 viên
Dược lý
Tetracyclin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Tetracyclin có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh cả gram âm và gram dương, cả hiếu khí và kỵ khí. Thuốc cũng có tác dụng trên Chlamydia, Mycoplasma, Riskettsia, Spirochaete. Kháng thuốc: Tất cả các tetracyclin đều có một tính chất chung rất quan trọng, đó là dùng nhiều luôn dẫn đến kháng thuốc. Kháng thuốc: Cho đến nay, có rất nhiều chủng vi khuẩn đã kháng tetracyclin do việc lạm dụng thuốc không hợp lý, đặc biệt ở Việt Nam. Đối với cầu khuẩn: Người ta ước tính có trên 50% các chủng Staphylococcus, trên 50% các chủng Streptococcus (đặc biệt trên 60% chủng Str.pneumoniae) đã kháng tetracyclin. Đối với trực khuẩn Gram âm: Ước trên 40% chủng Haemophilus influenzae, trên 80% các chủng Klebsiella, E.aerogenes, Shigella Flexneri, E.coli đều đã kháng tetracyclin. Tất cả các chủng Pseudomonas, Proteus Serratia cũng đều kháng thuốc. Theo số liệu của ASTS năm 1997: ở Việt Nam, 92,9% salmonella typhi kháng lại tetracyclin. 41,4% H.influenzae; 87,9% K.pneumoniae; 82,9% E.aerogenes; 86,7 %Shigella flexneri; 57,1 % Staphylococcus aureus; 82,3% E.coli; 50% Streptococcus pyogenes; 79,2% Streptococcus nhóm D đã kháng doxycyclin, có nghĩa là đã kháng tetracyclin. Chính vì vậy mà hiện nay tetracyclin ít được sử dụng hoặc sử dụng nhưng kém hiệu quả.
Quá liều
Quá liều: Sử dụng tetracyclin liều cao và kéo dài thì các tác dụng không mong muốn sẽ nghiêm trọng hơn. Hướng dẫn cách xử trí ADR Ngừng sử dụng tetracyclin. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid….)
Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà