Thuốc kháng sinh Tetracycline 500mg (MEKOPHAR) hộp 100 viên
lcp
Đặt thuốc nhanh 24/7
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/659a3b2bab6f4c5baafb68a94c9e8de5.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/bd9264987eb545beb350ae28d2a3837f.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/61727b36d8f4422d9eb5f17610c74e61.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc kháng sinh Tetracycline 500mg (MEKOPHAR) hộp 100 viên

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

Oxytetracycline

Dạng bào chế

hộp 100 viên

Công dụng

Các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Tetracycline: - Nhiễm khuẩn do Chlamydia: bệnh Nicolas-Favre; viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae; sốt vẹt (Psittacosis); bệnh mắt hột; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Chlamydia trachomatis;... - Nhiễm khuẩn do Rickettsia. - Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae. - Nhiễm khuẩn do Brucella và Francisella tularensis. - Bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh dịch tả (do Vibrio cholerae). - Trứng cá. - Tham gia trong một số phác đồ trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày - tá tràng. - Phối hợp với thuốc chống sốt rét như Quinine để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc. Do mức độ kháng thuốc của vi khuẩn chỉ nên dùng Tetracycline khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.

Thương hiệu

Mekophar

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Tetracycline: - Nhiễm khuẩn do Chlamydia: bệnh Nicolas-Favre; viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae; sốt vẹt (Psittacosis); bệnh mắt hột; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Chlamydia trachomatis;... - Nhiễm khuẩn do Rickettsia. - Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae. - Nhiễm khuẩn do Brucella và Francisella tularensis. - Bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh dịch tả (do Vibrio cholerae). - Trứng cá. - Tham gia trong một số phác đồ trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày - tá tràng. - Phối hợp với thuốc chống sốt rét như Quinine để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc. Do mức độ kháng thuốc của vi khuẩn chỉ nên dùng Tetracycline khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.

Liều lượng và cách dùng

Uống thuốc 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn, nên uống với nhiều nước ở tư thế đứng, không nên nằm nghỉ ngay sau khi uống thuốc: - Trẻ em 8-15 tuổi: 10-25mg/kg/24 giờ, chia 3-4 lần (không quá 2g/24 giờ). - Người lớn: 2-4 viên/24 giờ, chia 2-4 lần.

Chống chỉ định

- Mẫn cảm với tetracyclin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc. - Trẻ em dưới 8 tuổi. - Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.

Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi, bệnh nhân suy chức năng gan, thận; bệnh nhân bị Lupus ban đỏ toàn thân. Khi điều trị kéo dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy.

Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy. - Ít gặp: phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời,... - Hiếm gặp: các phản ứng quá mẫn phản vệ, thiếu máu tan huyết,... Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

- Khi dùng chung Tetracyclin với: + Các cation hoá trị 2, 3 (Nhôm, Bismuth, Calci, Sắt, Magnesi, Kẽm), Natri bicarbonat, Colestipol, sữa và các sản phẩm từ sữa: làm giảm sự hấp thu của Tetracyclin. + Các thuốc lợi tiểu: làm tăng khả năng gây độc thận của Tetracycline. + Các Retinoid: làm gia tăng áp lực hộp sọ. + Lithium, Digoxin, Theophylline, các thuốc kháng đông đường uống: làm gia tăng nồng độ các chất này trong cơ thể. - Tetracycline làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống, giảm hoạt lực của penicillin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn.

Thành phần

Tetracycline hydrocloride 250mg (hoặc 500mg). Tá dược: Talc, tinh bột sắn vừa đủ 1 viên.

Dược lý

- Tetracycline là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn do Tetracycline gắn vào đơn vị 30S của ribosome và ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. - Phổ tác dụng: Tetracycline có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh cả Gram âm và Gram dương, cả hiếu khí và kỵ khí; thuốc cũng có tác dụng trên Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia, Sprochaete.

Quá liều

Nếu có trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lí.

Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết

Giao thuốc nhanh

Giao thuốc nhanh

Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy

Đáng tin cậy

Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình

Tư vấn nhiệt tình

Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7

Phục vụ 24/7

Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay