lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/4164fd8575264d63bdd8b36bdc35482e.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc kháng sinh Xorimax 250 hộp 10 viên

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

Cefuroxime

Dạng bào chế

hộp 10 viên

Công dụng

Xorinax được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn được liệt kê dưới đây trên người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi: Viêm amiđan và viêm họng cấp tính do liên cầu Viêm xoang cấp do vi khuẩn Viêm tai giữa cấp tính Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính Viêm bàng quang Viêm bể thận Nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng Điều trị bệnh Lyme giai đoạn sớm Cần tham khảo các hướng dẫn chính thức về việc sử dụng kháng sinh hợp lý.

Thương hiệu

Sandoz

Nước sản xuất

Áo

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Công dụng/Chỉ định

Xorinax được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn được liệt kê dưới đây trên người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi: Viêm amiđan và viêm họng cấp tính do liên cầu Viêm xoang cấp do vi khuẩn Viêm tai giữa cấp tính Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính Viêm bàng quang Viêm bể thận Nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng Điều trị bệnh Lyme giai đoạn sớm Cần tham khảo các hướng dẫn chính thức về việc sử dụng kháng sinh hợp lý.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày (có thể dao động từ 5 đến 10 ngày) Người lớn và trẻ em (cân nặng >40 kg) Viêm amidan và viêm họng cấp tính, viêm xoang cấp do vi khuẩn: 250mg hai lần/ngày Viêm tai giữa cấp tính: 2 viên 250mg/lần, hai lần/ngày Đợi cấp của viêm phế quản mạn tính: 2 viên 250mg/lần, hai lần/ngày Viêm bàng quang: 250mg hai lần/ngày Viêm bể thận: 250mg hai lần/ngày Nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng: 250mg hai lần/ngày Bệnh Lyme: 2 viên 250mg/ lần, hai lần/ngày trong 14 ngày (dao động từ 10 đến 21 ngày) Trẻ em (cân nặng <40 kg) Viêm amidan và viêm họng cấp tính, viêm xoang cấp do vi khuẩn: 10 mg/kg hai lần/ngày đến liều tối đa 125mg hai lần/ngày. Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai hoặc các nhiễm khuẩn nặng hơn: 15 mg/kg hai lần/ngày đến liều tối giữa đa 250 mg hai lần/ngày Viêm bàng quang: 15 mg/kg hai lần/ngày đến liều tối đa 250 mg hai lần/ngày. Viêm bể thận: 15 mg/kg hai lần/ngày đến liều tối đa 250 mg hai lần/ngày từ 10 đến 14 ngày Các nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: 15 mg/kg hai lần/ngày đến liều tối đa 250 mg hai lần/ngày Bệnh Lyme: 15 mg/kg hai lần/ngày đến liều tối đa 250 mg hai lần/ngày trong 14 ngày (10 đến 21 ngày). Chưa có kinh nghiệm sử dụng Xorimax cho trẻ em dưới ba tháng tuổi Viên nén cefuroxim axetil và cefuroxim axetil dạng vi hạt để pha hỗn dịch uống không có tương đương sinh khả dụng và không thể thay thế nhau theo đơn vị milligram sang milligram. Suy thận Độ an toàn và hiệu quả của cefuroxim axetil trên bệnh nhân suy thận chưa được thiết lập. Cefuroxim được thải trừ chủ yếu qua thận. Trên bệnh nhân có chức năng thận suy giảm rõ rệt, khuyến cáo nên giảm liều cefuroxim để bù lại tốc độ thải trừ chậm hơn. Cefuroxim được loại bỏ có hiệu quả bằng cách lọc máu. - Thanh thải creatinin: ≥ 30mL/phút/1,73 m2 - T1/2 (giờ): 1,4 - 2,4 - Liều khuyến cáo: Không cần thiết hiệu chỉnh liều (mức liều thông thường từ 125mg đến 500mg hai lần/ngày) - Thanh thải creatinin: 10-20 mL/phút/1.73 m2 - T1/2 (giờ): 4,6 - Liều khuyến cáo: Liều đơn tiêu chuẩn mỗi 24 giờ - Thanh thải creatinin: <10 mL/phút/1.73m2 - T1/2 (giờ): 16,8 - Liều khuyến cáo: Liều đơn tiêu chuẩn mỗi 48 giờ - Bệnh nhân thẩm phân - T1/2 (giờ): 2-4 máu - Tiếp tục dùng một liều đơn tiêu chuẩn vào cuối mỗi lần thẩm phán máu Suy gan Chưa có các dữ liệu sẵn có trên bệnh nhân suy gan. Do cefuroxim được thải trừ chủ yếu qua thận, rối loạn chức năng gan được xem như không có ảnh hưởng trên dược động học của cefuroxim. Cách dùng Dùng đường uống Nên dùng viên nén Xorimax sau bữa ăn để thuốc hấp thu được tối đa. Không nên nghiền nát viên nén Xorimax, do đó không thích hợp để điều trị cho bệnh nhân không thể nuốt được viên nén. Trẻ em có thể dùng Xorimax đường uống dạng hỗn dịch.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với cefuroxim hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin. Tiền sử mẫn cảm nặng (ví dụ phản ứng phản vệ) với bất cứ kháng sinh nào khác thuộc nhóm beta-lactam (các penicillin, các monobactam và các carbapenem).

Thận trọng

Các phản ứng quá mẫn Các bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với penicillin hoặc các kháng sinh betalactam khác cần được theo dõi cẩn thận do có nguy cơ mẫn cảm chéo. Cũng như tất cả các kháng sinh beta-lactam khác, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi phản ứng quá mẫn gây tử vong đã được báo cáo. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nặng, nên ngừng dùng cefuroxim ngay lập tức và bắt đầu biện pháp cấp cứu thích hợp. Trước khi bắt đầu điều trị, nên hỏi bệnh nhân đã có tiền sử quá mẫn nặng với cefuroxim hay các cephalosporin khác hoặc bất cứ kháng sinh nào khác thuộc nhóm beta-lactam. Nên thận trọng khi dùng cefuroxim cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn không nghiêm trọng với các thuốc beta-lactam khác. Phản ứng Jarisch-Herzheimer Phản ứng Jarisch-Herzheimer đã được quan sát thấy sau khi dùng cefuroxime axetil để điều trị bệnh Lyme. Đó là kết quả trực tiếp từ tác dụng diệt khuẩn của cefuroxim axetil trên vi khuẩn gây bệnh Lyme là xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi. Bệnh nhân cần được tư vấn rằng phản ứng này thường gặp đây và tự giới hạn khi sử dụng kháng sinh để điều trị bệnh Lyme Sự phát triển quá mức của vi sinh vật không nhạy cảm Tương tự các kháng sinh khác, sử dụng cefuroxim axetil có thể dẫn đến sự phát triển quá mức nấm Candida. Sử dụng thuốc kéo dài cũng có thể dẫn đến sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm khác (như vi khuẩn đường ruột và Clostridium difficile), đòi hỏi phải ngừng dùng thuốc. Viêm đại tràng giả mạc liên quan đến kháng sinh đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh bao gồm cả cefuroxim và mức độ trầm trọng có thể thay đổi từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Chẩn đoán này nên được xem xét ở những bệnh nhân có tiêu chảy trong và sau quá trình dùng cefuroxim. Nên xem xét ngừng điều trị bằng cefuroxim và dùng các thuốc điều trị Clostridium difficile đặc hiệu khác. Không nên dùng các thuốc ức chế nhu động ruột. Tương tác với các xét nghiệm chẩn đoán khác Phản ứng Combo dương tính liên quan đến sử dụng cefuroxim có thể ảnh hưởng đến kết quả thử chéo nhóm máu. Khuyến cáo nên xác định nồng độ glucose trong máu hoặc huyết tương bệnh nhân dùng cefuroxim axetil bằng phương pháp glucose oxidase hoặc hexokinase do kết quả âm tính giả có thể xuất hiện với test dung sắt cyanid. Nên đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân nhiễm phenylceton niệu do thuốc chứa aspartame, 1 viên nén Xorimax 250mg chứa 0,3 mg aspartame.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai Các dữ liệu về việc sử dụng cefuroxim cho phụ nữ có thai còn hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy ảnh hưởng có hại của thuốc trên sự mang thai, thai nhi và sự phát triển của bào thai, quá trình chuyển dạ hoặc phát triển sau khi sinh. Chỉ nên kê đơn cefuroxim axetil trong trường hợp lợi ích vượt trội hơn nguy cơ. Phụ nữ cho con bú Một lượng nhỏ cefuroxim được bài tiết vào sữa mẹ. Các tác dụng bất lợi ở mức liều điều trị không được nghĩ đến, tuy nhiên không thể loại trừ nguy cơ tiêu chảy và nhiễm nấm tại các niêm mạc. Phụ nữ đang cho con bú có thể phải ngừng dùng thuốc do các tác dụng phụ này. Nên xem xét đến khả năng mẫn cảm có thể xảy ra. Chỉ nên sử dụng cefuroxim trong thời kỳ cho con bú sau khi bác sĩ điều trị đã đánh giá lợi ích/nguy cơ dùng thuốc Khả năng sinh sản Chưa có các dữ liệu về ảnh hưởng của cefuroxim trên khả năng sinh sản của người. Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy ảnh hưởng của thuốc trên khả năng sinh sản.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, do thuốc có thể gây chóng mặt, bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn Các tác dụng bất lợi phổ biến nhất là sự phát triển quá mức của nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, đau đầu, chóng mặt, rối loạn dạ dày, ruột và tăng men gan thoáng qua. Các loại tần suất gắn với phản ứng bất lợi dưới đây là ước tính, hầu hết các phản ứng thu được từ các dữ liệu phù hợp (ví dụ từ các nghiên cứu có đối chứng placebo) để tính toán các biến cố không sẵn có. Hơn nữa, các biến cố bất lợi liên quan đến cefuroxim axetil có thể thay đổi tùy thuộc chỉ định điều trị. Dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sàng mở rộng được sử dụng để xác định tần suất các phản ứng bất lợi từ phổ biến đến hiếm gặp. Tần suất được gán cho tất cả các biến cố bất lợi khác (ví dụ các biến cố xuất hiện với tỷ lệ <1/10.000) được xác định chủ yếu dựa trên các dữ liệu sau khi đưa thuốc ra thị trường và phản ánh tỷ lệ các biến cố được báo cáo hơn là tần suất thực sự. Hiện chưa có các dữ liệu lâm sàng có đối chứng placebo. Khi các biến cổ được tính toán từ các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng, các biến cố này dựa trên các dữ liệu (điều tra đánh giá) liên quan đến thuốc. Trong sổ mỗi nhóm tần suất, các biến cố không mong muốn được trình bày theo thứ tự giảm dần mức độ nghiêm trọng. Sắp xếp các biến cố bất lợi, ở tất cả các mức độ, được liệt kê theo phân loại hệ cơ quan MedDRA, tần suất và mức độ nghiêm trọng. Các quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất: phổ biến > 1/10; thường gặp> 1/100 đến < 1/10; ít gặp>1/1.000 đến < 1/100; hiếm gặp > 10.000 đến 1/1.000; rất hiếm gặp < 1/10.000 và chưa biết rõ (không thể ước tính được từ các dữ liệu hiện có). Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng Thường gặp: phát triển quá mức nấm Candida Chưa biết rõ phát triển quá mức Clostridium difficile Các rối loạn trên máu và hệ bạch huyết Thường gặp: tăng bạch cầu ưa eosin Ít gặp: test Coomb dương tính, giảm tiểu cầu, Giảm bạch cầu (đôi khi giảm mạnh) Chưa biết rõ: thiếu máu tan huyết. Rối loạn hệ miễn dịch. Chưa biết rõ: sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, sốc phản vệ, phản ứng Jarisch - Herxheimer Rối loạn hệ thần kinh Thường gặp: đau đầu, chóng mặt Rối loạn tiêu hóa Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng Ít gặp: nôn Chưa biết rõ: viêm đại tràng giả mạc Rối loạn gan mật Thường gặp: tăng men gan thoáng qua Chưa biết rõ: vàng da (chủ yếu là ứ mật), viêm gan Rối loạn trên da và mô dưới da Thường gặp: ban đỏ trên da Chưa biết rõ, nổi mề đay, ngứa, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens- Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (xem các rối loạn hệ miễn dịch), phù mạch thần kinh. Mô tả các phản ứng bất lợi chọn lọc Các cephalosporin là một nhóm thuốc có xu hướng được hấp phụ trên bề mặt màng hồng cầu và phản ứng với các kháng thể kháng thuốc trực tiếp làm cho test thử Coomb dương tính (có thể tương tác bằng cách kết hợp với máu) và rất hiếm khi là thiếu máu tan máu. Sự tăng thoáng qua men gan đã được quan sát thấy và thường có hồi phục. Quần thể bệnh nhi Dữ liệu về độ an toàn của cefuroxim axetil trên trẻ em phù hợp với các dữ liệu trên người lớn. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Các thuốc làm giảm acid dịch vị có thể làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil khi so sánh với sinh khả dụng của thuốc ở trạng thái đói và có xu hướng loại bỏ ảnh hưởng của việc tăng hấp thu thuốc sau khi ăn. Cefuroxim axetil có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến làm giảm tái hấp thu estrogen và làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống dạng kết hợp. Cefuroxim được thải trừ qua lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận. Sử dụng đồng thời với probenecid không được khuyến cáo. Dùng thuốc đồng thời với probenecid làm tăng có ý nghĩa nồng độ đỉnh, diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc trong huyết thanh và thời gian bán thải của cefuroxim. Dùng đồng thời với các thuốc chống đông đường uống có thể làm tăng INR.

Thành phần

Hoạt chất chính: Viên Xorimax 250mg chứa 300,72mg cefuroxim axetil tương ứng với 250mg cefuroxim. Tá dược: - Tá dược viên nhân: Natri lauryl sulphate, copovidon, natri croscarmellose, magie stearat, silica, silica colloidal anhydrous, mannitol, cellulose vi tinh thể, crospovidon, talc. - Tá dược bao phim: Mannitol, tinh bột tan, talc, titan dioxit, aspartam

Dược lý

Nhóm tác dụng dược lý: kháng sinh dùng toàn thân, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ hai. Mã ATC: J0IDC02 Cơ chế tác dụng: Cefuroxim axetil bị thủy phân bởi enzym esterase thành chất có hoạt tính, cefuroxim. Cefuroxim ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn băng cách gắn vào các protein gắn penicillin (PBPs). Kết quả là ức chế quá trình sinh tổng hợp vách tế bào (peptidoglycan) dẫn đến phân giải và làm chết tế bào vi khuẩn.

Quá liều

Quá liều có thể dẫn tới di chứng thần kinh bao gồm bệnh não, co giật và ác mộng. Các triệu chứng quá liều có thể xuất hiện nếu như không có sự giảm liều thích hợp trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Nồng độ cefuroxim trong huyết thanh có thể giảm do thẩm tích máu và thẩm phân phúc mạc.

Bảo quản

Không bảo quản trên 30°C, giữ trong bao bì gốc.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay