lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Zanmite 500mg hộp 1 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh Zanmite 500mg hộp 1 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefuroxime
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Hataphar
Số đăng ký:VD-19885-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng tính từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Zanmite 500mg

Cefuroxim (dưới dạng nguyên liệu Cefuroxim axetil) 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: Natri lauryl sulfat, microcel 200, cab-o-sil M5, natri crosscarmellose, kyron 1314, polyplasdone XL 10, magnesi stearat, opadry white).

2. Công dụng của Zanmite 500mg

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amidan và viêm họng.
Nhiễm khuẩn niệu – sinh dục: viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: bệnh nhọt, mủ da, chốc lở.
Viêm niệu đạo không biến chứng do lậu cầu, viêm cổ tử cung.
Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa bệnh Lyme ở giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

3. Liều lượng và cách dùng của Zanmite 500mg

Cách dùng:
Uống theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Nên uống cefuroxime sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu. Một đợt điều trị thường từ 5-10 ngày.
Liều dùng:
Người lớn:
Hầu hết các nhiễm khuẩn: 250mg x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn tiết niệu: 125mg x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nhẹ đến vừa: 250mg x 2 lần/ngày
Viêm thận – bể thận: 250mg x 2 lần/ngày
Lậu không biến chứng: liều duy nhất 1g
Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 500mg x 2 lần/ngày (20 ngày)
Trẻ em:
Hầu hết các nhiễm khuẩn: 125mg x 2 lần/ngày (tối đa 250 mg/ngày)
Viêm tai giữa hoặc bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn: 250mg x 2 lần/ngày (tối đa 500mg/ngày)
Viên Zanmite không nên nghiền nát, do đó không thích hợp để điều trị cho trẻ nhỏ hay bệnh nhân không nuốt được viên thuốc
Liều đối với bệnh nhân suy thận: Không phải thận trọng đặc biệt ở người bệnh suy thận hoặc đang thâm tách thận hoặc người cao tuổi khi uống không quá liều tối đa thông thường 1 g/ngày.
Liệu trình điều trị thông thường là 7 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Zanmite 500mg

Người dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hay bất cứ thành phần nào
của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Zanmite 500mg

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
Mặc dầu cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol cho người bệnh bị tiêu chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:
Không có bằng chứng thực nghiệm về tác động gây bệnh lý phôi hoặc sinh quái thai do cefuroxim gây ra nhưng, cũng như những thuốc khác, nên thận trọng khi sử dụng trong những tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú:
Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ rất thấp, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc có thể gây chóng mặt nên cảnh báo bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
Da: Ban da dạng sần.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1 000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Da: mày đay, ngứa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Toàn thân: Sốt
Máu: Thiếu máu tan máu.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Gan: Vàng da ứ mật, tăng AST, ALT,.
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ..
Thần kinh trung ương: Cơn co giật (khi dùng liều cao trên bệnh nhân suy thận), đau đầu, kích động.
Bộ phận khác: Đau khớp.

9. Tương tác với các thuốc khác

Giảm tác dụng: Ranitidin với Natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của Cefuroxim axetil.
Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

10. Dược lý

- Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin. Cefuroxim axetil
là tiền chất của cefuroxim, chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị thủy phân thành
cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu.
- Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn
vào các protein đích thiết yếu (cácprotein gắn penicilin)..
- Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh
thông thường, kể cả các chủng tiết beta - lactamase/ cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram
dương và Gram âm. Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta - lactamase của vi khuẩn
Gram âm.
- Phổ kháng khuẩn:
Hiếu khí gram âm: Escherichia coli, Klebsiella sp, Proteus mirabilis, Providencia sp, Proteus
rettgeri, Haemophilus influenzae (bao gdm cdc ching dé kháng ampicilline), Haemophilus
parainfluenzae, Branhamella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae (gồm các chủng có sản xuất
penicillinase và không sản xuất penicillinase)
Hiếu khí gram dương: Staphylococcus aureus và Staphylococcus epidermidis (bao gồm các
chủng sản xuất penicillinase trừ các chủng kháng methicilline) Streptococcus pyogenes (và
những streptococci tán huyết B), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus nhom B
(Streptococcus agalactiae).
Kị khí: cầu khuẩn gram dương và gram âm (gồm Peptococcus và Peptostreptococcus spp). Trực
khuẩn gram dương (bao gồm Clostridium sp) và trực khuẩn gram âm (bao gồm Bacteroides và
Fusobacterium spp), Propionibacterium sp.
- Những vi khuẩn sau không nhạy cảm với cefuroxim: Clostridium difficile, Pseudomonas sp,
Campylobacter sp, Acinetobacter calcoacetinus, các chủng đề kháng methicilline của
Staphylococcus aureus và Staphylococcus epidermidis.
- Một vài chủng sau thường không nhạy cảm vì cefuroxim: Streptococcus faecalis, Morganella
morganii, Proteus vulgaris, Enterobacter sp, Citrobacter sp, Serratia sp, Bacteroidesfragilis.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản
ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
- Xử trí quá liều: Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thườngở người bệnh.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếuphát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chồng co giật nếu có chỉ định về lâm sảng. Tham tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG