
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Zil mate 500
Cefuroxim 500mg
( Tương đương Cefuroxim axetil 601,30mg)
Tá dược vừa đủ 1 viên
( Tương đương Cefuroxim axetil 601,30mg)
Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Zil mate 500
- Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới , viêm tai giữa và viêm xoang tái phát , viêm amidan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
3. Liều lượng và cách dùng của Zil mate 500
- Liệu trình điều trị thông thường là 7 ngày
- Người lớn: uống 250 mg / lần, ngày 2 lần, có thể lên tới 1000 mg / ngày.
- Uống liều duy nhất 1000 mg trong bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng, hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ.
- Uống 500mg / lần, ngày 2 lần, trong 20 ngày trong bệnh Lyme mới mắc.
- Đối với bệnh nhân suy thận hoặc đang thẩm tách thận hoặc người cao tuổi: không uống quá liều tối đa thông thường 1000mg/ngày.
- Người lớn: uống 250 mg / lần, ngày 2 lần, có thể lên tới 1000 mg / ngày.
- Uống liều duy nhất 1000 mg trong bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng, hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ.
- Uống 500mg / lần, ngày 2 lần, trong 20 ngày trong bệnh Lyme mới mắc.
- Đối với bệnh nhân suy thận hoặc đang thẩm tách thận hoặc người cao tuổi: không uống quá liều tối đa thông thường 1000mg/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Zil mate 500
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
5. Thận trọng khi dùng Zil mate 500
- Thận trọng với người bệnh có tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicilin hoặc các thuốc khác.
- Ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa, kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim
- Những người có bệnh đường tiêu hóa.
- Chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần thiết.
- Ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa, kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim
- Những người có bệnh đường tiêu hóa.
- Chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần thiết.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên, chỉ nên dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần.
- Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.
- Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin
8. Tác dụng không mong muốn
- Ít gặp: buồn nôn, nổi mày đay, ngứa
- Hiếm gặp: sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, nhiễm độc thận có tăng ure huyết, cơn co giật, đau khớp.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Hiếm gặp: sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, nhiễm độc thận có tăng ure huyết, cơn co giật, đau khớp.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Ranitidin và natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của ceturoxim axetil.
- Các thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế pH có thế làm tăng pH dạ dày, do đó nên dùng - Ceturoxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau khi uống các thuốc trên.
- Probenecid liéu cao làm giảm độ thanh thải ceturoxim ở thận, làm tăng và kéo dài hơn nồng độ ceturoxim trong huyết tương.
- Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiêm độc thận của ceturoxim axetil.
- Các thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế pH có thế làm tăng pH dạ dày, do đó nên dùng - Ceturoxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau khi uống các thuốc trên.
- Probenecid liéu cao làm giảm độ thanh thải ceturoxim ở thận, làm tăng và kéo dài hơn nồng độ ceturoxim trong huyết tương.
- Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiêm độc thận của ceturoxim axetil.
10. Dược lý
- Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 2 ,có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu.
- Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường , kể cả các chủng tiết beta - lactamase / Cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
- Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường , kể cả các chủng tiết beta - lactamase / Cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Quá liều: Gây buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Ở người suy thận có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật.
- Xử trí: Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật,ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
- Xử trí: Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật,ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
12. Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.