lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/f776401d203e47d988ee0c3b6e788ee1.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/87e75215d7614a569a1a1893db30d70c.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/9f82c96a4dd548e487c38b179e74526e.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc kháng sinh Zinecox 200 hộp 20 viên

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

Cefditoren pivoxil

Dạng bào chế

hộp 20 viên

Công dụng

Cefditoren được chỉ định để điều tri các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn và trẻ em (từ 12 tuổi trở lên) trong các trường hợp cụ thể sau: Viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh B-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả các chủng sinh B-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), hoặc Moraxaella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase). Viêm phối mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae (kế cả các chủng sinh B-lactamase). Haemophilus parainfluenzae (kể cả các chủng sinh B-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với peniclillin), hoặc Moraxaela catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta- lactamase). Viêm họng/ Viêm amidan do Streptococcus pyogenes. Lưu ý: Cefditoren diệt Streptococcus pyogenes ở họng, miệng hiệu quả. Chỉ có Penicillin tiêm bắp được nghiên cứu là có khả năng ngăn chặn hiệu quả bệnh thấp khớp cấp do viêm họng/ viêm amiđan gây ra bởi nhiễm Streptoccus pyogenes mà chưa có nghiên cứu trên Cefditoren. Nhiễm khuẩn thông thường trên da và cấu trúc da do Staphylococus aureus (kế cả các chủng sinh B-lactamase) hoặc Streptococus pyogenes.

Thương hiệu

Maxim Pharmaceuticals

Nước sản xuất

Ấn Độ

Hạn dùng

2 năm kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Cefditoren được chỉ định để điều tri các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn và trẻ em (từ 12 tuổi trở lên) trong các trường hợp cụ thể sau: Viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh B-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả các chủng sinh B-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), hoặc Moraxaella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase). Viêm phối mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae (kế cả các chủng sinh B-lactamase). Haemophilus parainfluenzae (kể cả các chủng sinh B-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với peniclillin), hoặc Moraxaela catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta- lactamase). Viêm họng/ Viêm amidan do Streptococcus pyogenes. Lưu ý: Cefditoren diệt Streptococcus pyogenes ở họng, miệng hiệu quả. Chỉ có Penicillin tiêm bắp được nghiên cứu là có khả năng ngăn chặn hiệu quả bệnh thấp khớp cấp do viêm họng/ viêm amiđan gây ra bởi nhiễm Streptoccus pyogenes mà chưa có nghiên cứu trên Cefditoren. Nhiễm khuẩn thông thường trên da và cấu trúc da do Staphylococus aureus (kế cả các chủng sinh B-lactamase) hoặc Streptococus pyogenes.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em (≥ 12 tuổi) Các trường hợp nhiễm khuẩn - Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 400 mg x 2 lần/ ngày trong 14 ngày - Viêm phế quản cấp: 400 mg x 2 lần/ ngày trong 10 ngày - Viêm họng/ viêm amidan, Nhiễm khuẩn thông thường trên da và cấu trúc da: 200mg x 2 lần/ ngày trong 10 ngày Nên uống cùng bữa ăn. Người suy thận Không cần hiệu chỉnh liều ở người suy thận nhẹ (độ thanh thải Creatinin Clcr: 50-80 mL/phút/ 1.73 m2). Không dùng liều vượt quá 200mg x 2 lần/ ngày ở người suy thận trung bình (Clcr: 30-49 mL/phút/1,73 m2). Mức liều với người suy thận nặng (Clcr: < 30 mL/phút/1,73 m2) là 200mg x lần/ngày. Chưa có mức liều cụ thể cho trường hợp suy thận giai đoạn cuối. Người bệnh gan Không cần hiệu chỉnh liều với người suy gan nhẹ hoặc trung bình. Chưa có nghiên cứu vê dược động học của Cefditoren trên người suy gan nặng.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các cephalosporin hoặc với bât kỳ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 12 tuổi

Thận trọng

Không dùng thuốc trong các trường hợp sau: rối loạn chuyển hóa (ví dụ thiếu carnitin), dị ứng với Protein sữa (không dung nạp lactose). Cần cho bác sĩ biết bệnh sử của bệnh nhân, đặc biệt khi có bệnh thận,rối loạn máu, đã từng xảy ra dị ứng thuốc (đặc biệt với các penicillin hoặc cephalosporin). Sử dụng thận trọng ở người già. Trẻ em Không dùng cefditoren pivoxil cho trẻ dưới 12 tuổi vì chưa có báo cáo về hiệu lực và độ an toàn ở độ tuổi này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có nghiên cứu thích hợp va đầy đủ trên phụ nữ có thai. Có thể dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

Tác dụng không mong muốn

- Có thể gặp ỉa chảy, đau đầu, buồn nôn hoặc nôn. - Đau bụng, sốt hoặc đau họng kéo dài, tiêu chảy mạn, đi tiêu ra máu (nước tiểu màu đỏ hoặc màu hồng), ốm yếu, vàng da, vàng. mắt, động kinh. - Phản ứng dị ứng thuốc có thể không xảy ra nhưng cần có biện pháp hỗ trợ kịp thời khi xuất hiện. - Các phản ứng dị ứng bao gồm: phát ban, ngứa, sưng, hoa mắt chóng mặt, khó thở. Điều trị kéo dài hoặc nhắc lại có thể gây bội nhiễm (ví dụ: bội nhiễm nấm ở miệng hoặc âm đạo). Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Báo cho bác sĩ về các thuốc mà bệnh nhân đã sử dụng, cả thuốc phải kê đơn và không cần kê đơn, đặc biệt là các kháng sinh khác, warfarin, các antacid, famotidin, ranitidin, probenecid.

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa: Cefditoren PIvoxil tương đương Cefditoren 200 mg Tá dược: Tình bột ngô, Cellulose vi tinh thể, Povidone K30, Bột talc tỉnh khiết, Magnesi stearat, Croscarmellose natri, Protectab.

Dược lý

Cefditoren là một kháng sinh nhóm cephalosporin có tác dụng trên các chủng vi khuân Gram (+) và Gram (-) do ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefditoren bền với B-lactamase như penicillinase và cephalosporinase. Cả ở in vitro và trên lâm sàng, cefditoren đều có hiệu lực với các chủng vi khuân như đã liệt kê trong phần CHỈ ĐỊNH.

Quá liều

Khi quá liiều có thể gây nôn và buồn nôn nghiêm trọng, động kinh.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát. Tránh ánh sáng.

Hạn dùng

2 năm kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay