lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Zinforo_600mg_cc4e1c0b0b.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh Zinforo 600mg hộp 10 lọ
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 lọ
Công dụng
Thuốc Zinforo được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng da và mô mềm phức tạp (IPTBc), viêm phổi mắc phải cộng đồng (NAC).
Nước sản xuất
Italy
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Zinforo được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng da và mô mềm phức tạp (IPTBc), viêm phổi mắc phải cộng đồng (NAC).
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Người lớn: Liều khuyến cáo là 600mg dùng mỗi 12 giờ bằng cách truyền tĩnh mạch IV từ 5 - 60 phút ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên. Thời gian điều trị tùy theo mức độ nghiêm trọng, tình trạng nhiễm trùng của bệnh nhân. Cụ thể: Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da cấp tính: Dùng liều 600mg, 12 giờ/lần, truyền 5 - 60 phút, điều trị trong 5 - 14 ngày; Viêm phổi cộng đồng: Dùng liều 600mg, 12 giờ/lần, truyền 5 - 60 phút, điều trị trong 5 - 7 ngày; Trẻ em: Liều khuyến cáo căn cứ vào độ tuổi và cân nặng của trẻ. Thông thường, thuốc Ceftaroline được dùng 8 giờ/lần bằng cách truyền tĩnh mạch trong 5 - 60 phút. Thời gian điều trị tùy theo mức độ nghiêm trọng, tình trạng nhiễm trùng của bệnh nhân. Cụ thể: Trẻ 2 tháng - dưới 2 tuổi: Dùng liều 8mg/kg mỗi 8 giờ, truyền 5 - 60 phút, điều trị trong 5 - 14 ngày; Trẻ 2 tuổi - dưới 18 tuổi (dưới 33kg): Dùng liều 12mg/kg mỗi 8 giờ, truyền 5 - 60 phút, điều trị trong 5 - 14 ngày; Trẻ 2 tuổi - dưới 18 tuổi (trên 33kg): Dùng liều 400mg mỗi 8 giờ hoặc 600m mỗi 12 giờ, truyền 5 - 60 phút, điều trị trong 5 - 14 ngày; Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin (ClCr) > 50ml/phút. Liều dùng sẽ được điều chỉnh với người bệnh có ClCr ≤ 50ml/phút. Cụ thể: ClCr > 50ml/phút: Không cần điều chỉnh liều dùng; 30 < ClCr ≤ 50ml/phút: Dùng liều 400mg IV, truyền 5 - 60 phút sau 12 giờ; 15 ≤ ClCr ≤ 30ml/phút: Dùng liều 300mg IV, truyền 5 - 60 phút sau 12 giờ; Bệnh thận giai đoạn cuối, chạy thận nhân tạo (ClCr < 15ml/phút): Dùng liều 200mg IV, truyền 5 - 60 phút sau 12 giờ. Thuốc Ceftaroline nên được dùng ngay sau khi chạy thận nhân tạo.
Chống chỉ định
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Thận trọng
Tại chỗ: Kích ứng tại vị trí tiêm, viêm tắc tĩnh mạch; Da: Ngứa da, ngoại ban, ban dát sần, ban đỏ đa dạng, hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson; Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, phản ứng Coombs dương tính, tăng lympho bào, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết; Thần kinh: Loạn vị giác, loạn cảm; ở bệnh nhân suy thận điều trị không đúng liều có thể bị co giật, run, bệnh não, kích thích thần kinh - cơ; Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả; Gan: Tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm; Tiết niệu - sinh dục: Giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng creatinin và ure huyết tương, có nguy cơ bội nhiễm Enterococci và Candida; Toàn thân: Chóng mặt, sốt, đau đầu, phù Quincke, phản ứng phản vệ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có dữ liệu lâm sàng về việc mang thai đối với ceftaroline. Nghiên cứu trên động vật với ceftaroline fosamil không cho thấy tác dụng có hại đối với khả năng sinh sản, mang thai, sinh đẻ hoặc sự phát triển sau sinh. Không nên sử dụng Zinfor trong thời kỳ mang thai trừ khi rõ ràng là cần thiết và chỉ khi lợi ích tiềm năng lớn hơn rủi ro có thể xảy ra. Phụ nữ cho con bú: Không biết liệu ceftaroline có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng vì nhiều beta-lactam được bài tiết qua sữa mẹ, phụ nữ đang cho con bú chỉ nên điều trị bằng Zinfor nếu được chỉ định rõ ràng. Khuyến cáo nên ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện về ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Tại chỗ: Kích ứng tại vị trí tiêm, viêm tắc tĩnh mạch; Da: Ngứa da, ngoại ban, ban dát sần, ban đỏ đa dạng, hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson; Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, phản ứng Coombs dương tính, tăng lympho bào, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết; Thần kinh: Loạn vị giác, loạn cảm; ở bệnh nhân suy thận điều trị không đúng liều có thể bị co giật, run, bệnh não, kích thích thần kinh - cơ; Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả; Gan: Tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm; Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác.
Thành phần
Mỗi lọ chứa ceftaroline fosamil 600mg tương đương với ceftaroline 530mg. Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Dược lý
Ceftaroline khác biệt ở chỗ nó có hoạt tính kháng khuẩn chống lại Staphylococcus Aureus đa kháng thuốc (S. Aureus kháng Methicillin, S. Aureus kháng trung gian vancomycin [VISA], VISA dị kháng và S. Aureus kháng vancomycin), Viêm phổi do Streptococcus (bao gồm chủng kháng thuốc) và các mầm bệnh gram (-) đường hô hấp như Moraxella catarrhalis và Haemophilusenzae (kể cả các chủng dương tính với beta-lactamase). Sự phát triển đề kháng với ceftaroline hiếm khi xảy ra ở vi khuẩn gram (+) và với tốc độ tương tự như các oxyimino-cephalosporin khác ở vi khuẩn gram (-). Tiền thuốc không có hoạt tính, ceftaroline fosamil, được dùng bằng đường truyền tĩnh mạch và nhanh chóng trải qua quá trình biến đổi sinh học thành ceftaroline. Ceftaroline sau đó tuân theo mô hình dược động học hai ngăn và được thải trừ chủ yếu qua thận nên cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận vừa và bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo, với thời gian bán hủy khoảng 3 giờ. Tương tự như các cephalosporin khác, T/MIC là thông số dự đoán tốt nhất hiệu quả của ceftaroline. Ceftaroline 600 mg TTM/12 giờ đã được chứng minh là có hiệu quả tương tự như vancomycin cộng với aztreonam trong điều trị các nhiễm trùng da và mô mềm phức tạp và ceftriaxone trong điều trị viêm phổi do vi khuẩn mắc phải tại cộng đồng trong các thử nghiệm lâm sàng pha III. Ceftaroline có đặc tính an toàn tương tự như các cephalosporin khác trong các thử nghiệm lâm sàng.
Quá liều
Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Phân loại sản phẩm
Rx
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà