- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Zinforo được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng da và mô mềm phức tạp (IPTBc), viêm phổi mắc phải cộng đồng (NAC).
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng:
Người lớn: Liều khuyến cáo là 600mg dùng mỗi 12 giờ bằng cách truyền tĩnh mạch IV từ 5 - 60 phút ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên. Thời gian điều trị tùy theo mức độ nghiêm trọng, tình trạng nhiễm trùng của bệnh nhân. Cụ thể:
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da cấp tính: Dùng liều 600mg, 12 giờ/lần, truyền 5 - 60 phút, điều trị trong 5 - 14 ngày;
Viêm phổi cộng đồng: Dùng liều 600mg, 12 giờ/lần, truyền 5 - 60 phút, điều trị trong 5 - 7 ngày;
Trẻ em: Liều khuyến cáo căn cứ vào độ tuổi và cân nặng của trẻ. Thông thường, thuốc Ceftaroline được dùng 8 giờ/lần bằng cách truyền tĩnh mạch trong 5 - 60 phút. Thời gian điều trị tùy theo mức độ nghiêm trọng, tình trạng nhiễm trùng của bệnh nhân. Cụ thể:
Trẻ 2 tháng - dưới 2 tuổi: Dùng liều 8mg/kg mỗi 8 giờ, truyền 5 - 60 phút, điều trị trong 5 - 14 ngày;
Trẻ 2 tuổi - dưới 18 tuổi (dưới 33kg): Dùng liều 12mg/kg mỗi 8 giờ, truyền 5 - 60 phút, điều trị trong 5 - 14 ngày;
Trẻ 2 tuổi - dưới 18 tuổi (trên 33kg): Dùng liều 400mg mỗi 8 giờ hoặc 600m mỗi 12 giờ, truyền 5 - 60 phút, điều trị trong 5 - 14 ngày;
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin (ClCr) > 50ml/phút. Liều dùng sẽ được điều chỉnh với người bệnh có ClCr ≤ 50ml/phút. Cụ thể:
ClCr > 50ml/phút: Không cần điều chỉnh liều dùng;
30 < ClCr ≤ 50ml/phút: Dùng liều 400mg IV, truyền 5 - 60 phút sau 12 giờ;
15 ≤ ClCr ≤ 30ml/phút: Dùng liều 300mg IV, truyền 5 - 60 phút sau 12 giờ;
Bệnh thận giai đoạn cuối, chạy thận nhân tạo (ClCr < 15ml/phút): Dùng liều 200mg IV, truyền 5 - 60 phút sau 12 giờ. Thuốc Ceftaroline nên được dùng ngay sau khi chạy thận nhân tạo.
- Chống chỉ định
- Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Thận trọng
- Tại chỗ: Kích ứng tại vị trí tiêm, viêm tắc tĩnh mạch;
Da: Ngứa da, ngoại ban, ban dát sần, ban đỏ đa dạng, hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson;
Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, phản ứng Coombs dương tính, tăng lympho bào, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết;
Thần kinh: Loạn vị giác, loạn cảm; ở bệnh nhân suy thận điều trị không đúng liều có thể bị co giật, run, bệnh não, kích thích thần kinh - cơ;
Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả;
Gan: Tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm;
Tiết niệu - sinh dục: Giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng creatinin và ure huyết tương, có nguy cơ bội nhiễm Enterococci và Candida;
Toàn thân: Chóng mặt, sốt, đau đầu, phù Quincke, phản ứng phản vệ.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không có dữ liệu lâm sàng về việc mang thai đối với ceftaroline. Nghiên cứu trên động vật với ceftaroline fosamil không cho thấy tác dụng có hại đối với khả năng sinh sản, mang thai, sinh đẻ hoặc sự phát triển sau sinh. Không nên sử dụng Zinfor trong thời kỳ mang thai trừ khi rõ ràng là cần thiết và chỉ khi lợi ích tiềm năng lớn hơn rủi ro có thể xảy ra.
Phụ nữ cho con bú: Không biết liệu ceftaroline có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng vì nhiều beta-lactam được bài tiết qua sữa mẹ, phụ nữ đang cho con bú chỉ nên điều trị bằng Zinfor nếu được chỉ định rõ ràng. Khuyến cáo nên ngừng cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện về ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Tại chỗ: Kích ứng tại vị trí tiêm, viêm tắc tĩnh mạch;
Da: Ngứa da, ngoại ban, ban dát sần, ban đỏ đa dạng, hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson;
Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, phản ứng Coombs dương tính, tăng lympho bào, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết;
Thần kinh: Loạn vị giác, loạn cảm; ở bệnh nhân suy thận điều trị không đúng liều có thể bị co giật, run, bệnh não, kích thích thần kinh - cơ;
Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả;
Gan: Tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm;
Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác.
- Thành phần
- Mỗi lọ chứa ceftaroline fosamil 600mg tương đương với ceftaroline 530mg.
Tá dược vừa đủ 1 lọ.
- Dược lý
- Ceftaroline khác biệt ở chỗ nó có hoạt tính kháng khuẩn chống lại Staphylococcus Aureus đa kháng thuốc (S. Aureus kháng Methicillin, S. Aureus kháng trung gian vancomycin [VISA], VISA dị kháng và S. Aureus kháng vancomycin), Viêm phổi do Streptococcus (bao gồm chủng kháng thuốc) và các mầm bệnh gram (-) đường hô hấp như Moraxella catarrhalis và Haemophilusenzae (kể cả các chủng dương tính với beta-lactamase). Sự phát triển đề kháng với ceftaroline hiếm khi xảy ra ở vi khuẩn gram (+) và với tốc độ tương tự như các oxyimino-cephalosporin khác ở vi khuẩn gram (-). Tiền thuốc không có hoạt tính, ceftaroline fosamil, được dùng bằng đường truyền tĩnh mạch và nhanh chóng trải qua quá trình biến đổi sinh học thành ceftaroline. Ceftaroline sau đó tuân theo mô hình dược động học hai ngăn và được thải trừ chủ yếu qua thận nên cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận vừa và bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo, với thời gian bán hủy khoảng 3 giờ. Tương tự như các cephalosporin khác, T/MIC là thông số dự đoán tốt nhất hiệu quả của ceftaroline. Ceftaroline 600 mg TTM/12 giờ đã được chứng minh là có hiệu quả tương tự như vancomycin cộng với aztreonam trong điều trị các nhiễm trùng da và mô mềm phức tạp và ceftriaxone trong điều trị viêm phổi do vi khuẩn mắc phải tại cộng đồng trong các thử nghiệm lâm sàng pha III. Ceftaroline có đặc tính an toàn tương tự như các cephalosporin khác trong các thử nghiệm lâm sàng.
- Quá liều
- Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm
- Phân loại sản phẩm
- Rx