- Công dụng/Chỉ định
- Các trường hợp nhiễm khuẩn: Đường hô hấp, đường mật, hệ tiết niệu, da, mô mềm, xương khớp, máu.
Thuốc Zoliicef được dùng dự phòng nhiễm khuẩn trong và sau phẫu thuật.
- Liều lượng và cách dùng
- Người lớn:
Bệnh nhân nhiễm khuẩn mức độ nhẹ hoặc trung bình sử dụng liều 0,5-1g cho mỗi 6-12 giờ.
Bệnh nhân nhiễm khuẩn mức độ nặng có thể dùng liều 6-12 g/ngày.
Trẻ em: Sử dụng liều 25-50 mg/kg/ngày.
Các trường hợp dự phòng nhiễm khuẩn trong và sau phẫu thuật: dùng 1g trước khi tiến hành phẫu thuật từ 30 phút đến 1 giờ. Nếu thời gian phẫu thuật kéo dài, sử dụng tiếp liều 0,5-1g trong cuộc mổ. Sau khi phẫu thuật xong, duy trì liều 0,5-1g cho mỗi 6 giờ kéo dài 24 giờ. Các bệnh nhân sau ghép tạng, mổ tim hở thì sử dụng thuốc trong 5 ngày sau đó.
Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan hoàn toàn 1g thuốc với 10ml nước cất, tiêm chậm trong thời gian 3-5 phút.
Tiêm bắp: Pha 1g thuốc với 2,5ml nước cất hoặc Dung dịch NaCl 0.9%. lắc kỹ cho tan hoàn toàn rồi tiêm.
- Chống chỉ định
- Không sử dụng Zoliicef cho bất kỳ ai nào mẫn cảm với thành phần có trong công thức thuốc.
- Thận trọng
- Trước khi sử dụng Cefazolin, cần phải khai thác kỹ dị ứng với các loại kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 2.
Trước khi sử dụng, cần làm xét nghiệm đánh giá chức năng thận, xem xét để giảm liều cho bệnh nhân. Trong suốt thời gian dùng thuốc, cần thường xuyên làm xét nghiệm thận để theo dõi chức năng thận.
Những bệnh nhân viêm dạ dày, đại tràng, cần thận trọng kê đơn và phối hợp sử dụng thuốc. Bởi, khi sử dụng Cefazolin dài ngày, tạo điều kiện thuận lợi phát triển các vi khuẩn không nhạy cảm trong ống tiêu hóa.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không được sử dụng Cefazolin cho bà mẹ cho con bú, vì Cefazolin tiết qua sữa mẹ, gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của trẻ.
Đối với phụ nữ có thai, khi thật sự cần thiết thì mới kê đơn cho bệnh nhân sử dụng.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng lên lái xe
- Tác dụng không mong muốn
- Khi dùng phối hợp Cefazolin và penicillin, có thể gây ra phản ứng dị ứng chéo.
Dùng cefazolin đều có tác dụng đến bạch cầu, làm giảm số lượng bạch cầu, từ bạch cầu trưởng thành đến các dòng bạch cầu non.
Cefazolin tác động trực tiếp đến việc tổng hợp các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K. Nhiều trường hợp có thể xảy ra xuất huyết dưới da, chảy máu chân răng,... do rối loạn và thiếu một số yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K. Một số bệnh nhân có thể gặp thiếu máu huyết tán miễn dịch, khi ngừng sử dụng thuốc sẽ hết các triệu chứng thiếu máu.
Có thể xảy ra một số triệu chứng ngộ độc thần kinh nếu như sử dụng Cefazolin kéo dài.
Nếu gặp phải những biểu hiện trên, cần ngừng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ để có cách giải quyết phù hợp nhất
- Tương tác thuốc
- Phối hợp Cefazolin và Colistin làm tăng độc tính với thận, nhiều trường hợp sử dụng đồng thời 2 thuốc với nhau gây suy thận cấp.
Thuốc Probenecid có tác dụng hiệp đồng với Cefazolin, khi 2 thuốc dùng đồng thời, đều làm tăng nồng độ và hoạt tính của chúng trong huyết tương.
- Thành phần
- Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm Zoliicef 1g chứa thành phần chính là Cefazolin natri với hàm lượng 1g cùng với tá dược vừa đủ.
- Dược lý
- DƯỢC LỰC HỌC Cefazolin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ 1, tác động kìm hãm sự phát triển và phân chia vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cefazolin có tác dụng mạnh trong các bệnh nhiễm khuẩn gram dương do Staphylococcus aureus (kể cả chúng tiết penicilinase), Staphyloccus epidermidis, Streptococcus beta- hemolyticus nhóm A. Streptococcus pneumoniae và các chủng Streptococcus khác. Cefazolin cũng có tác dụng trên một số ít trực khuẩn Gram âm ưa khí như: Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis và Haemophilus influenza. DƯỢC ĐỘNG HỌC Cefazolin được hấp thu kém từ đường ruột nên phải được sử dụng qua đường tiêm. Với liều tiêm bắp 500 mg cefazolin nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương là từ 30 µg/ml trở lên sau 1-2 giờ. Khoảng 85% cefazolin trong máu liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của Cefazolin trong huyết tương là khoảng 1,8 giờ và có thể tăng từ 20 đến 70 giờ ở người bị suy thận. Cefazolin khuếch tán vào xương vào các dịch cổ trướng, màng phổi và hoạt dịch, nhưng khuếch tán kém vào dịch não tủy. Cefazolin đi qua nhau thai, vào tuần hoàn thai nhi, bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Cefazolin được đào thải qua nước tiểu ở dạng không đổi, phần lớn qua lọc cầu thận và một phần nhỏ bài tiết ở ổng thận ít nhất 80% liều tiêm bắp được đào thải qua nước tiểu trong 24 giờ. Với liều tiêm bắp 1 g, cefazolin đạt nồng độ đỉnh trong nước tiểu cao hơn 4mg/ml. Probenecid làm chậm việc đào thải của cefazolin. Cefazolin được loại bỏ ở một mức độ nào đó qua thẩm tách máu. Cefazolin có nồng độ cao trong mật mặc dù số lượng bài tiết qua mặt ít.
- Quá liều
- Đối với người bệnh bị co giật, nên ngưng điều trị thuốc ngay lập tức, điều trị chống co giật nếu có chỉ định trên lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
- Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.