lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc mỡ tra mắt Eyrus hộp 1 tuýp 3,5g

Thuốc mỡ tra mắt Eyrus hộp 1 tuýp 3,5g

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Polymyxin b, Neomycin, Dexamethason
Dạng bào chế:Thuốc mỡ
Thương hiệu:Samil Pharmaceutical
Số đăng ký:VN-16901-13
Nước sản xuất:Hàn Quốc
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất. 02 tháng kể từ khi mở nắp tuýp.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Eyrus

Mỗi tuýp thuốc mỡ tra mắt Eyrus 3,5g chứa 21000IU Polymyxin B sulfate (KP) 12,25mg (hiệu lực) Neomycin sulfate (KP), và 3,5mg Dexamethasone (KP) là các hoạt chất.
Tá dược: Anhydrous liquid lanoline, liquid paraffin, white petrolatum.

2. Công dụng của Eyrus

- Thuốc mỡ tra mắt Eyrus được chỉ định để điều trị viêm kết mạc, viêm bờ mi, và viêm giác mạc gây ra do các chủng vi sinh vật nhạy cảm với polymyxin B sulfate và neomycin sulfate.
- Nếu sử dụng cho những mục đích khác ngoài các chỉ định ở trên, thuốc này có thể gây ra các phản ứng phụ.

3. Liều lượng và cách dùng của Eyrus

- Bôi một lượng nhỏ thuốc này vào túi kết mạc 3-4 lần/ngày, hoặc dùng đồng thời với dung dịch nhỏ mắt lúc đi ngủ.
- Cách dùng: Sau khi bôi một lượng nhỏ thuốc này vào bên trong mí mắt dưới, nhắm mắt lại và đưa nhãn cầu về mọi hướng để thuốc lan rộng.
- Khuyến cáo bôi thuốc cách mắt ít nhất 5mm để tránh tiếp xúc với đầu tuýp thuốc.
- Nên loại bỏ thuốc đã hết hạn.
- Thuốc này chỉ nên sử dụng bởi một người.

4. Chống chỉ định khi dùng Eyrus

Chống chỉ định dùng thuốc mỡ tra mắt Eyrus cho những bệnh nhân sau đây:
- Viêm giác mạc nông do herpes simplex (viêm giác mạc dạng đuôi gai): Bệnh nhân bị các bệnh khác nhau ở giác mạc và kết mạc do virus bao gồm cả bệnh đậu mùa và thủy đậu.
- Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn mắt do Mycobacterium và bệnh nấm ở cấu trúc mắt.
- Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn mắt gây ra do nấm mốc và vi khuẩn lao.
- Bệnh nhân hoặc gia đình có tiền sử về glaucoma.
- Trẻ sơ sinh.
- Bệnh nhân bị tổn thương và loét giác mạc.
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc này.
- Khi dị vật giác mạc được lấy ra không đúng cách.

5. Thận trọng khi dùng Eyrus

Thận trọng chung:
- Nên tháo kính sát tròng ra trước khi sử dụng thuốc này.
- Nếu dùng thuốc này trong 10 ngày hoặc lâu hơn cần theo dõi liên tục áp suất trong mắt ngay cả ở bệnh nhi hoặc bệnh nhân không hợp tác.
- Để phòng ngừa nhiễm khuẩn tái phát nên tiếp tục điều trị vài ngày ngay cả sau khi các triệu chứng đã giảm bớt. Tuy nhiên, tổng thời gian sử dụng không nên quá 14 ngày.
- Nếu không quan sát thấy dấu hiệu giảm triệu chứng sau 7-8 ngày khởi đầu sử dụng thuốc này, nên ngừng thuốc và xem xét dùng các trị liệu khác.
- Sử dụng kết hợp thuốc gồm corticosteroid và kháng sinh có thể gây nhiễm khuẩn thứ phát. Dùng kéo dài corticosteroid có thể dẫn đến nhiễm nấm giác mạc. Nếu loét giác mạc dai dẳng ở vị trí dùng corticosteroid, nên nghi ngờ nhiễm nấm.
- Vì nhiễm virus thủy đậu hoặc sởi đặc biệt là trong khi dùng thuốc này có thể dẫn đến tiến tiền tử vong, cần phải thận trọng như sau:
+ Kiểm tra xem các bệnh nhân có tiền sử bệnh thủy đậu hoặc sởi không trước khi dùng thuốc này.
+ Đối với những bệnh nhân không có tiền sử bệnh thủy đậu hoặc sởi, cần tiến hành chăm sóc và theo dõi đặc biệt để phòng ngừa nhiễm virus thủy đậu hoặc sởi. Nên khuyên những bệnh nhân nghi ngờ bị nhiễm virus và những người bị nhiễm virus đến gặp bác sĩ và càn được khởi đầu điều trị thích hợp ngay lập tức.
+ Vì các bệnh nhân có tiền sử bệnh thủy đậu hoặc sởi và những người đã được chủng ngừa các bệnh này cũng có khả năng mắc bệnh thủy đậu hoặc sởi trong khi sử dụng thuốc này, cần thận trọng khi dùng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Độ an toàn của thuốc này ở bệnh nhân mang thai chưa được xác định. Vì vậy, chỉ dùng thuốc này trong thai kỳ hoặc phụ nữ có khả năng mang thai khi lợi ích dự kiến được đánh giá vượt quá nguy cơ có thể xảy ra.
Mặc dù chưa rõ có phải thuốc này đi vào sữa mẹ hay không, độ an toàn của thuốc này đối với trẻ nhỏ chưa được xác định khi dùng thuốc ở bà mẹ cho con bú. Không nên dùng thuốc này đối với bà mẹ cho con bú. Nếu không thể tránh được việc dùng thuốc này ở bà mẹ cho con bú, nên ngừng cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hay các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm khác do thuốc này có thể gây mờ mắt.

8. Tác dụng không mong muốn

- Những thành phần kháng khuẩn và corticosteroid của thuốc này có thể gây ra các phản ứng dị ứng. Ở bệnh nhân bị bệnh về mắt gây mỏng giác mạc và võng mạc, thuốc này có thể gây thủng giác mạc và củng mạc.
- Tăng áp suất trong mắt có thể xảy ra.
- Sử dụng kéo dài thuốc này có thể dẫn đến glaucoma và hình thành đục thuỷ tinh thể dưới bao sau kèm theo các tổn thương ở dây thần kinh thị giác, thị trường và thị lực.
- Sử dụng kéo dài thuốc này có thể dẫn đến các tổn thương nhiễm khuẩn mắt thứ phát và nhiễm nấm giác mạc dai dẳng do sự ức chế đáp ứng miễn dịch của vật chủ gây ra bởi thành phần corticosteroid trong thuốc này.
- Chậm lành vết thương có thể xảy ra.
- Trong rối loạn cấu trúc mắt do viêm mủ cấp, corticosteroid có thể che lấp hoặc làm cho nhiễm khuẩn nặng thêm.

9. Tương tác với các thuốc khác

Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrine, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải corticosteroid.
- Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insuline), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carbenoxolon.
- Hiệu lực của các dẫn chất cumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticosteroid.
- Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid.
- Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ thiazid, furosemid) và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticoid.
- Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.
- Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh như acid athacrynic, furosemid làm tăng khả năng gây độc với thận vf thính giác.
- Neomycin có thể tăng tác dụng chống đông của cumarin bằng cách làm giảm dự trữ vitamin K.
- Dùng đồng thời neomycin với tác nhân ức chế thần kinh-cơ có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh-cơ và dẫn đến liệt hô hấp. Do vậy, tránh dùng neomycin cho người bệnh đang dùng các thuốc này hoặc người bệnh bị nhược cơ.

10. Dược lý

- Polymyxin là nhóm những chất kháng sinh có mối liên hệ chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên. Hoạt tính kháng khuẩn của polymyxin B hạn chế trên các vi khuẩn Gram âm, gồm Enterobacter, E.coli, Klebsiella, Samlmonella, Pasteurella, Dordetella, Shigella và Pseudomonas aeruginosa. Polymyxin B có tác dụng diệt khuẩn.
Thuốc gắn vào phospholipid làm thay đổi tính thấm và thay đổi cấu trúc màng bào tương vi khuẩn, gây gò rỉ các thành phần bên trong.
Kháng thuốc:
Vi khuẩn phát triển mức độ kháng thuốc khác nhau với Polymyxin B. Có sự kháng chéo giữa các polymyxin và các kháng sinh khác. Trong báo cáo ASTS (1997-2000), không thấy có dữ liệu về tỉ lệ kháng của khuẩn với polymyxin B ở Việt Nam.
- Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin: Staphylococcú aureus, E.coli, Heamophilus influenza, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neseria các loại, Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumonia, hoặc Streptococcus tan máu. Đã có thông báo kháng thuốc tương đối rộng trong đó điển hình là các tụ cầu Staphylococcus, một số dòng Salmonella, Shigella và E.coli. Sự kháng chéo với kannaicin, framycetin và paromomycin đã xảy ra.
- Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết với thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể. Dexamethasone có tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít.
Về hoạt lực chống viêm dexamethasone mạnh hơn hydrocortisone 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần. Vì dexamethasone ức chế cơ chế miễn dịch chống lại vi khuẩn nên việc dùng đồng thời dexamethasone với các thuốc kháng sinh là cần thiết khi sự ức chế này xảy ra đáng kể về mặt lâm sàng. Dexamethasone có tác dụng nhanh trong các trường hợp xung huyết hoặc kích ứng bán phần trước của mắt.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều thuốc hiếm khi xảy ra. Trong trường hợp nghi quá liều, hãy rửa mắt bằng nước và gọi cấp cứu y tế gần nhất. Nếu giọt thuốc đã bị hấp thụ, bệnh nhân cần được cung cấp nhiều dịch và gọi trợ giúp.

12. Bảo quản

Thuốc mỡ tra mắt Eyrus cần được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì kín.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG