lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc ngừa thai khẩn cấp Levonorgestrel hộp 1 viên

Thuốc ngừa thai khẩn cấp Levonorgestrel hộp 1 viên

Danh mục:Thuốc tránh thai
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Levonorgestrel
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Ngừa thai khẩn cấp

Thương hiệu:Trường Thọ
Số đăng ký:VD-23064-15
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Levonorgestrel

- Levonorgestrel 1,5mg.

2. Công dụng của Levonorgestrel

- Levonorgestrel 1,5mg được sử dụng để tránh thai khẩn cấp trong vòng 72 giờ sau giao hợp không được bảo vệ.
- Nếu không dùng biện pháp ngừa thai trong khi giao hợp.
- Biện pháp ngừa thai đã dùng không an toàn.

3. Liều lượng và cách dùng của Levonorgestrel

- Uống 1 viên Levonorgestrel 1,5mg sau cuộc giao hợp không an toàn.
- Nếu sau khi uống bị nôn thì uống 1 viên khác bổ sung ngay.
- Tối đa dùng không quá 4 viên trong một chu kỳ kinh nguyệt

4. Chống chỉ định khi dùng Levonorgestrel

- Mang thai hoặc nghi mang thai.
- Chảy máu âm đạo bất thường không chẩn đoán được nguyên nhân.
- Viêm tắc tĩnh mạch hoặc bệnh huyết khối tắc mạch thể hoạt động.
- Bệnh gan cấp tính, u gan lành hoặc ác tính.
- Carcinom vú hoặc có tiền sử bệnh đó.
- Vàng da hoặc ngứa dai dẳng trong lần có thai trước.

5. Thận trọng khi dùng Levonorgestrel

- Dùng thận trọng đối với người động kinh, bệnh van tim, bệnh tuần hoàn não và với người có tăng nguy cơ có thai ngoài tử cung và bệnh đái tháo đường.
- Levonorgestrel có thể gây ứ dịch, cho nên khi kê đơn Levonorgestrel phải theo dõi cẩn thận ở người hen suyễn, phù thũng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Progestogen dùng với liều cao có thể gây nam tính hoá thai nhi nữ. Tuy có số liệu trên súc vật thí nghiệm, nhưng trên người dùng thuốc với liều thấp thì không phát hiện vấn đề gì. Những nghiên cứu về diện rộng cho thấy nguy cơ về khuyết tật bẩm sinh không tăng ở trẻ có mẹ đã dùng thuốc uống tránh thai trước khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc tránh thai chỉ có progestogen dùng trong thời kỳ cho con bú không gây nguy hạigì cho trẻ em. Nêu bắt đầu dùng 6 tuần sau khi đẻ thì thuốc không làm giảm tiết sữa nên là thuốc tránh thai ưa thích trong thời kỳ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

- Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, vì vậy có thể dùng thuốc được khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR > 1/100
- Triệu chứng cường giáp: Sụt cân, đánh trống ngực, hồi hộp, dễ kích thích, ỉa chảy, co cứng bụng, vã mồ hôi, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, run, đau đầu, mất ngủ, không chịu được nóng, sốt Ít gặp, 1/1000 < ADR > 1/100
- Rụng tóc
Hiếm gặp , ADR < 1/1000
- Dị ứng
- Tăng chuyển hoá, suy tim
- Loãng xương
- Gây liền sớm đường khớp sọ ở trẻ em - U giả ở não ở trẻ em

9. Tương tác với các thuốc khác

- Các chất cảm ứng enzym gan như barbiturat, phenyltoin, primidon, phenobarbiton, rifampicin, carbamazepin, Griseofulvin có thể làm giảm tác
dụng tránh thai của levonorgestrel. Đối với phụ nữ đang dùng những thuốc cảm ứng enzym gan điều trị dài ngày thì phải dùng một biện pháp tránh thai khác. Sử dụng đồng thời các thuốc kháng sinh có thể làm giảm tác dụng của thuốc do can thiệp vào hệ vi khuẩn đường ruột.

10. Quá liều và xử trí quá liều

- Chưa có thông báo nào cho thấy dùng quá liều thuốc tránh thai uống gây tác dụng xấu nghiêm trọng. Do đó nói chung không cần thiết phải điều trị khi dùng quá liều. Tuy vậy nếu quá liều được phát hiện sớm trong vòng 1 giờ và với liều lớn tới mức mà thấy nên xử trí thì có thể rửa dạ dày, hoặc dùng 1 liều ipecacuanha thích hợp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu và điều trị là theo triệu chứng.

11. Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY