lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc phòng và điều trị lâu dài cơn đau thắt ngực ổn định Pecrandil 10 Hà Tây hộp 6 vỉ x 10 viên

Thuốc phòng và điều trị lâu dài cơn đau thắt ngực ổn định Pecrandil 10 Hà Tây hộp 6 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị tăng huyết áp
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:HT Pharma
Số đăng ký:VD-30394-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Pecrandil 10 Hà Tây

Nicorandil 10mg

2. Công dụng của Pecrandil 10 Hà Tây

Thuốc Pecrandil 10mg dùng trong các trường hợp sau đây: Phòng và điều trị lâu dài cơn đau thắt ngực ổn định (bao gồm giảm nguy cơ hội chứng mạch vành cấp ở những bệnh nhân có nguy cơ cao).

3. Liều lượng và cách dùng của Pecrandil 10 Hà Tây

Cách dùng Thuốc Pecrandil 10mg dùng đường uống. Liều dùng Phòng ngừa biến cố mạch vành cấp: Khởi đầu 10 mg, 2 lần/ngày (hoặc 5 mg, 2 lần/ngày với bệnh nhân dễ bị đau đầu), tăng lên nếu thấy cần thiết tới 30 mg, 2 lần/ngày. Liều thông thường: 10 - 20mg, 2 lần/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Pecrandil 10 Hà Tây

Thuốc Pecrandil 10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với nicorandil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Sốc (bao gồm sốc tim), suy tim trái (với áp lực đổ đầy thấp và bù trừ kém), hạ huyết áp nặng, giảm thể tích tuần hoàn, phù phổi cấp. Bệnh nhân tăng K+ máu, loét đường tiêu hóa, loét niêm mạc mắt, bệnh nhân giảm G6PD.

5. Thận trọng khi dùng Pecrandil 10 Hà Tây

Nhồi máu cơ tim mới mắc, giảm huyết áp, bệnh van tim có rối loạn huyết động (đó có nguy cơ giảm huyết áp nặng hơn hoặc thiếu máu) Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất. Chảy máu não hoặc chấn thương sọ não gần đây. Bệnh gan nặng (nguy cơ tích lũy nicorandil khi dùng liều lặp lại). Điều trị cùng với các dẫn xuất nitrat khác (nguy cơ tăng độc tính). Phẫu thuật tim phổi (nguy cơ giãn mạch ngoại vi nghiêm trọng). Thành phần thuốc có chứa lactose: Không nên sử dụng trên bệnh nhân không dung nạp glucose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Mặc dù các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng phụ của nicorandil trên bào thai, song do chưa có đủ dữ liệu lâm sàng trên người nên chỉ sử dụng nicorandil trên phụ nữ mang thai sau khi đã cân nhắc kỹ về lợi ích và nguy cơ. Thời kỳ cho con bú: Chưa biết thuốc có qua sữa mẹ hay không, do đó cần thận trọng khi sử dụng nicerandil cho phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Như các thuốc tim mạch khác, tác dụng hạ huyết áp có thể dẫn đến hoa mắt chóng mặt, mệt mỏi. Do đó, thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Pecrandil 10mg thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Đau đầu (thường thoáng qua và gặp lúc mới điều trị), giãn mạch dưới da và đỏ mặt, nôn, buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi. Hiếm gặp: Đau cơ, ban đỏ da, loét miệng. Áp tơ và loét miệng có thể xuất hiện muộn và thường gặp hơn khi dùng liều cao. Rất hiếm gặp: Phù mạch, rối loạn chức năng gan. Giảm huyết áp và/ hoặc tăng nhịp tim có thể gặp ở liều rất cao. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Phải ngừng điều trị nếu thấy xuất hiện áp tơ hoặc loét hậu môn dai dẳng. Đau đầu thường gặp khi bắt đầu điều trị, có thể dùng liều tăng dần để giảm bớt đau đầu. Giảm huyết áp, nhịp tim nhanh có thể xảy ra khi dùng liều rất cao, cần bớt liều.

9. Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng đồng thời nicorandil với thuốc ức chế 5-phosphodiesterase (như sildenafil, tadalfil, vardenafil) là chống chỉ định vì có thể dẫn đến tụt huyết áp nghiêm trọng (tác dụng hiệp đồng). Sử dụng đồng thời nicorandil với thuốc kích thích guanylate cyclase (như riociguat) là chống chỉ định vì có thể dẫn đến tụt huyết áp nghiêm trọng. Liều điều trị của nicorandil có thể làm giảm huyết áp ở bệnh nhân huyết áp thấp. Nếu nicorandil sử dụng cùng với thuốc điều trị tăng huyết áp hoặc các chất có tác dụng làm hạ huyết áp (như thuốc giãn mạch, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, rượu), tác dụng hạ huyết áp có thể tăng lên. Thận trọng khi sử dụng đồng thời nicorandil với dapoxetin do có thể làm hạ huyết áp tư thế đứng. Thủng đường tiêu hóa khi sử dụng đồng thời nicorandil và corticosteroid đã được báo cáo. Thận trọng khi sử dụng đồng thời. Bệnh nhân sử dụng đồng thời nicorandil với NSAID, kể cả aspirin dùng ở liều cho tác dụng phòng ngừa bệnh tim mạch và chống đông máu, sẽ tăng nguy cơ biến chứng nặng như loét, thủng và xuất huyết đường tiêu hóa. Thận trọng khi dùng nicorandil với các thuốc làm tăng kali huyết. Chuyển hóa của nicorandil bị ảnh hưởng không có ý nghĩa bởi cimetidin (thuốc ức chế CYP), rifampicin (cảm ứng CYP3A4). Nicorandil không ảnh hưởng đến dược động học của acenocoumarol.

10. Dược lý

Dược lực học Nicorandil là một dẫn xuất nitrat của nicotinamid, có tác dụng giãn mạch. Nicorandil cũng là một thuốc mở kênh kali nên giãn cả tiểu động mạch và các động mạch vành lớn, đồng thời nhóm nitrat còn gây giãn tĩnh mạch thông qua kích thích guanylate cyclase. Vì thế, thuốc làm giảm cả tiền gánh, hậu gánh và cải thiện lưu lượng máu tưới cho động mạch vành. Dược động học Hấp thu: Nicorandil hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Phân bố: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 30 - 60 phút. Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu qua khử nitrat. Thải trừ: Khoảng 20% liều dùng được thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Tỷ lệ gắn của nicorandil với protein huyết tương thấp.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Triệu chứng quá liều thường là giãn mạch ngoại vi với các biểu hiện giảm huyết áp và tăng nhịp tim phản xạ. Cách xử trí: Kiểm soát chức năng tim và điều trị hỗ trợ thông thường. Nếu không thành công, tăng thể tích tuần hoàn bằng bù dịch. Trong trường hợp nguy hiểm tính mạng, xem xét sử dụng thuốc co mạch. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30oC.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

6
2
0
0
0