Thuốc điều trị giun sán
Không
mebendazol
hộp 1 vỉ x 1 viên
Nhiễm một hay nhiều loại giun đường ruột: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun kim (Enterobius vermicularis).
USA - NIC
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhiễm một hay nhiều loại giun đường ruột: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun kim (Enterobius vermicularis).
- Uống 1 viên duy nhất, có thể nhai viên thuốc trước khi nuốt. - Không cần áp dụng ăn kiêng hay dùng thuốc xổ. - Ở vùng có dịch tễ nhiễm giun đường ruột nặng, tẩy giun đường ruột định kỳ 3-4 lần mỗi năm bằng NIC FULLACA sẽ giảm đáng kể dịch bệnh.
- Người quá mẫn cảm với Mebendazol - Người mang thai và cho con bú - Người bệnh gan - Trẻ em từ 2 tuổi trở xuống
- Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tháng tuổi trừ phi tình trạng nhiễm giun ảnh hưởng trầm trọng đáng kể đến tình trạng dinh dưỡng và phát triển thể chất của trẻ. - Đã có những thông báo về giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan khi dùng kéo dài Mebendazol và dùng liều cao hơn liều khuyến cáo. - Thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
Không nên dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu thai kỳ; phụ nữ đang cho con bú.
Có thể sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Ít gặp: Toàn thân (chóng mặt), tiêu hóa (đau bụng, ỉa chảy); có trường hợp giun đũa bò ra mồm và mũi - Hiếm gặp: Da (ngoại ban, mày đay và phù mạch), co giật. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Cimetidin ức chế chuyển hóa Mebendazol và có thể làm tăng nồng độ Mebendazol trong huyết tương. - Dùng đồng thời với phenytoin hoặc carbamazepin sẽ lạm giàm nồng độ Mebendazol trong huyết tương.
(cho một viên nén): - Mebendazol 500 mg - Tá dược vừa đủ 1 viên nén (Natri saccharin, màu erythrosin, bột mùi dâu, bột talc, magnesi stearat, tinh bột sắn)
- Là dẫn chất benzimidazol, có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobious vermicularis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus) và Capillaria phyỉippinensis. Thuốc cũng diệt được trứng cùa giun đũa và giun tóc. Với liều cao thuốc có tác dụng nhất định ưên nang sán. - Cơ chế tác dụng cùa các benzimidazol đều giống nhau. Những thuốc này liên kểt với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành vi quản, cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0