lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/fe0981d65d2f4992aa563d018df3eac0.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/31c7db2e38854bc2b9784fd5cc29d2de.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc tẩy giun, sán Albendazole STELLA 400mg hộp 1 viên

0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 1 vỉ
Vỉ 1 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc chống kí sinh trùng đơn bào

Thuốc cần kê toa

Không

Dạng bào chế

hộp 1 viên

Công dụng

- Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Taenia solium), sán bò (T. saginata), sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và O. sinensis. - Albendazole cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da. Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não. Albendazole là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nang sán không phẫu thuật được, nhưng lợi ích lâu dài của việc điều trị này còn phải đánh giá thêm.

Thương hiệu

Stellapharm

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

- Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Taenia solium), sán bò (T. saginata), sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và O. sinensis. - Albendazole cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da. Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não. Albendazole là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nang sán không phẫu thuật được, nhưng lợi ích lâu dài của việc điều trị này còn phải đánh giá thêm.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: - Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc: + Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg, 1 liều duy nhất trong 1 ngày, có thể lặp lại sau 3 tuần. + Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg, 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể lặp lại sau 3 tuần. - Ấu trùng di trú ở da: + Người lớn: 400 mg, ngày uống 1 lần x 3 ngày. + Trẻ em: 5 mg/kg/ngày x 3 ngày. - Bệnh nang sán: + Người lớn: 800 mg/ngày, chia làm 2 lần, trong 28 ngày, có thể lặp lại sau 2-3 tuần nếu cần, có khi 2 hoặc 3 đợt điều trị. Nếu nang sán không phẫu thuật được, có thể 5 đợt. + Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Uống 10-15 mg/kg/ngày, x 28 ngày, lặp lại nếu cần. - Ấu trùng sán lợn ở não: + Người lớn và trẻ em: 15 mg/kg/ngày x 30 ngày, có thể lặp lại sau 3 tuần. - Sán dây, sán hạt dưa, giun lươn: + Người lớn và trẻ em 2 tuổi trở lên: 400 mg/ngày/lần x 3 ngày, có thể lặp lại sau 3 tuần. + Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg/ngày/lần x 3 ngày liên tiếp, có thể lặp lại sau 3 tuần. Cách dùng: Nhai viên và uống với một ly nước, hoặc nghiền viên và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với nhóm benzimidazole hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân có tiền sử nhiễm độc tủy xương. Phụ nữ có thai.

Thận trọng

Người bệnh có chức năng gan bát thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với những người bị bệnh về máu.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai Không nên dùng albendazol cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhát một tháng sau khi dùng albendazol. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai. Phụ nữ cho con bú Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa biết

Tác dụng không mong muốn

Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu. Trong điều trị bệnh nang sán hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn. Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu hoặc có sự bất thường về gan. Thường gặp Toàn thân: Sốt. Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não. Gan: Chức năng gan bất thường. Dạ dày - ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn. Da: Rụng tóc (phục hồi được). Ít gặp Toàn thân: Phản ứng dị ứng. Máu: Giảm bạch cầu. Da: Ban da, mày đay. Thận: Suy thận cấp. Hiếm gặp Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Tương tác thuốc

Dexamethason: Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxyd cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8mg dexamethason với mỗi liều albendazol (15mg/kg/ngày). Praziquantel: Praziquantel (40mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxyd khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400mg). Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxyd trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20mg/kg/ngày). Theophylin: Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút aminophyllin 5,8mg/mg) không thay đổi sau khi uống 1 liều albendazol (400mg).

Thành phần

Mỗi viên nhai chứa: Albendazol 400mg Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrat, tinh bột ngô, microcrystallin cellulose, natri lauryl sulfat, povidon K30, croscarmellose natri, aspartam, magnesi stearat, bột mùi trái cây, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd)

Dược lý

- Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với mebendazol. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun Capillaria (Capillaria philippinensisy) giun xoắn (Trichinella spiralis) và thể ấu trùng di trú ở da; các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô (như Echinococcus granulosus, E. Multilocularis và E. neurocysticercosis). - Albendazol có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazol là albendazol sulfoxyd vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc. - Cơ chế tác dụng của albendazol cũng tương tự như các benzimidazol khác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.

Quá liều

Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay