- Công dụng/Chỉ định
- Đái tháo đường týp 2 ở bệnh nhân ≥ 18 tuổi.
Đơn trị liệu (khi chế độ ăn kiêng và luyện tập không kiểm soát tốt đường huyết & không dung nạp metformin) hoặc phối hợp thuốc làm giảm đường huyết khác kể cả insulin (khi các thuốc này kết hợp chế độ ăn kiêng và luyện tập không kiểm soát tốt đường huyết).
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Datagalas 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tác dụng không mong muốn
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Thành phần
- Dapagliflozin 10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
- Dược lý
- Dược lực học
Dapagliflozin là một chất ức chế chọn lọc và có hồi phục kênh đồng vần chuyển natri-glucose 2 (SGLT2) rất mạnh.
Sự ức chế SGLT2 bởi dapagliflozin làm giảm tái hấp thu glucose từ dịch lọc cầu thận ở ống lượn gần, đồng thời làm giảm tái hấp thu natri dẫn đến bài tiết glucose qua nước tiểu và gây bài niệu thẩm thấu. Do đó, dapagliflozin làm tăng lượng natri đến ống lượn xa, làm tăng phản hồi cầu thận và giảm áp lực nội cầu. Điều này kết hợp với bài niệu thẩm thấu dẫn đến giảm quá tải thể tích, giảm huyết áp, giảm tiền tải và hậu tải, có lợi cho quá trình tái tạo cơ tim.
Các tác dụng khác bao gồm tăng hematocrit và giảm trọng lượng cơ thể. Dapagliflozin cải thiện cả mức đường huyết lúc đói và sau ăn bằng cách giảm tái hấp thu glucose ở thận dẫn đến tăng bài tiết glucose qua nước tiểu.
Sự bài tiết glucose này xảy ra ngay sau liều đầu tiên, liên tục trong khoảng thời gian dùng thuốc 24 giờ và duy trì trong suốt thời gian điều trị. Lượng glucose được thận loại bỏ thông qua cơ chế này phụ thuộc vào nồng độ glucose trong máu và GFR. Do đó, ở những đối tượng có đường huyết bình thường, dapagliflozin có xu hướng gây hạ đường huyết thấp.
Dapagliflozin không làm suy giảm sản xuất glucose nội sinh bình thường để đáp ứng với hạ đường huyết. Dapagliflozin hoạt động độc lập với sự tiết insulin và tác dụng của insulin. Nhờ tác dụng trên mà dapagliflozin có khả năng cải thiện cân nặng ở bệnh nhân đái tháo đường.
Động lực học
Hấp thu
Dapagliflozin được hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ dapagliflozin tối đa trong huyết tương (Cmax) thường đạt được trong vòng 2 giờ sau khi dùng thuốc ở trạng thái nhịn ăn. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống của dapagliflozin sau khi dùng liều 10 mg là 78%.
Phân bố
Dapagliflozin liên kết với protein khoảng 91%. Sự gắn kết với protein không bị thay đổi trong các trạng thái bệnh khác nhau (ví dụ như suy thận hoặc gan). Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định của dapagliflozin là 118 L.
Chuyển hóa
Dapagliflozin được chuyển hóa nhiều, chủ yếu bằng phản ứng liên hợp glucuronid qua trung gian UGT1A9 (một loại enzyme có trong gan và thận) và tạo ra chất chuyển hoá không có hoạt tính dapagliflozin 3-O-glucuronid. Dapagliflozin 3-O-glucuronid và các chất chuyển hóa khác không góp phần vào tác dụng hạ glucose. Một phần nhỏ dapagliflozin được chuyển hoá qua CYP.
Thải trừ
Thời gian bán thải huyết tương trung bình (T1/2) đối với dapagliflozin là 12,9 giờ sau khi một người khoẻ mạnh dùng một liều 10. Độ thanh thải toàn thân trung bình của dapagliflozin tiêm tĩnh mạch là 207 mL/phút.
Dapagliflozin và các chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (75%) với dưới 2% ở dạng dapagliflozin nguyên vẹn. Ngoài ra, thuốc cũng được thải trừ qua phân (21%), trong đó có khoảng 15% ở dạng dapagliflozin không chuyển hoá.
- Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm