lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/2250b3270cb84e76b918b54cbf204219.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc tim mạch Cardioton hộp 6 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 6 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 6 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Cardioton dùng trong các trường hợp sau: Duy trì, hỗ trợ chức năng tim mạch và giúp hệ tim mạch khỏe mạnh đặc biệt được dùng để hỗ trợ trong điều trị suy tim nhẹ và vừa, tăng huyết áp nhẹ, thiếu máu cơ tim cục bộ và bệnh mạch vành. Duy trì, bổ sung năng lượng cho cơ thể. Chống oxy hóa, giảm hình thành các gốc tự do trong cơ thể và giảm tổn thương gây ra bởi các gốc tự do cho cơ thể.
Thương hiệu
Lipa Pharmaceuticals
Nước sản xuất
Australia
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Cardioton dùng trong các trường hợp sau: Duy trì, hỗ trợ chức năng tim mạch và giúp hệ tim mạch khỏe mạnh đặc biệt được dùng để hỗ trợ trong điều trị suy tim nhẹ và vừa, tăng huyết áp nhẹ, thiếu máu cơ tim cục bộ và bệnh mạch vành. Duy trì, bổ sung năng lượng cho cơ thể. Chống oxy hóa, giảm hình thành các gốc tự do trong cơ thể và giảm tổn thương gây ra bởi các gốc tự do cho cơ thể.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Cardioton dùng đường uống. Liều dùng Thuốc Cardioton dùng liều khuyến cáo: 1 - 3 viên/lần x 2 lần/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Quá mẫn với Ubidecarenon, vitamin E hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Không khuyên dùng thuốc này cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú vì chưa có kinh nghiệm lâm sàng đối với nhóm bệnh nhân này. Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện tăng không đáng kể nồng độ lactic dehydrogenase và transaminase trong máu. Thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu warfarin, tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu của aspirin. Cảnh báo với tá dược: Sản phẩm có chứa đậu nành. Không sử dụng khi bạn bị dị ứng đậu phộng hoặc đậu nành.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Khả năng sinh quái thai của thuốc chưa được ghi nhận. Trong lâm sàng, độ an toàn của thuốc trong thời gian mang thai và cho con bú chưa được xác định, nên chỉ dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này khi thật cần thiết. Cần cân nhắc giữa các lợi ích đạt được và các nguy cơ có thể xảy ra.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Khó chịu dạ dày, chán ăn, buồn nôn hoặc tiêu chảy có thể xảy ra nhưng không thường xuyên. Những triệu chứng như phát ban da có thể xảy ra nhưng không thường xuyên. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể làm tăng tác dụng của thuốc lợi tiểu, các thuốc glycoside trợ tim và nitrate. Ngoài ra thuốc có thể làm giảm nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ảnh hưởng suy giảm lên cơ tim của các thuốc nhóm giải phóng adrenolytic bêta, kìm hãm tác dụng chống đông của warpharin và làm giảm độc tính của các kháng sinh chống ung thư thuộc nhóm antracycline. Thuốc làm tăng sự hấp thu, sử dụng và dự trữ vitamin A và có thể chống lại bệnh thừa vitamin A, tuy nhiên những tác dụng này hiện vẫn còn nhiều ý kiến tranh cãi. Thuốc và một trong những chất chuyển hoá của nó có tác dụng chống lại tác dụng của vitamin K. Sử dụng quá nhiều dầu khoáng có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc. Thuốc có thể làm tăng tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu của aspirin.
Thành phần
Ubidecarenone: 30mg D-alpha tocopherol: 6.71mg
Dược lý
Dược lực học Ubidecarenone (Coenzyme Q10) có tác động trực tiếp trên cơ tim bị thiếu máu cục bộ và tăng cường hiệu suất sử dụng oxy. Các tác dụng này của Coenzyme Q10 giúp cơ tim duy trì chức năng sản sinh năng lượng ở mức độ cao, ngay cả trong các trường hợp bị thiếu máu cục bộ, do đó làm giảm các tổn thương của tế bào cơ tim do thiếu máu gây ra. Trong thực tế lâm sàng, hiệu quả của Coenzyme Q10 trên các rối loạn cơ tim được khảo sát bằng điện tâm đồ lúc nghỉ ngơi và khi gắng sức, người ta đã xác nhận rằng Coenzyme Q10 giúp khôi phục sự suy giảm chức năng tim. Hơn nữa, các thử nghiệm lâm sàng mù đôi có kiểm chứng cho thấy hiệu quả của Coenzyme Q10 trong việc cải thiện các triệu chứng của suy tim xung huyết có kèm theo sự suy giảm chức năng tâm thất trái do thiếu máu cục bộ tim mạn tính hay bệnh tim huyết áp cao. Vitamin E (D-alpha-Tocopherol) là một chất chống oxi hoá với một trong những cơ chế tác dụng sau: Ngăn ngừa sự oxi hoá các thành phần chủ yếu của tế bào như ubiquinones. Ngăn ngừa sự tạo thành các sản phẩm oxi hoá độc hại như các sản phẩm peroxyd hoá từ các chất chuyển hoá của các acid béo chưa bão hoà. Dược động học Ubidecarenone (Coenzyme Q10), sau khi uống, được hấp thụ thông qua hệ thống bạch huyết và thâm nhập vào ty thể trong tế bào. Sau khi uống 100mg Ubidecarenone, nồng độ đỉnh trong huyết tương (khoảng 0,5mcg/ ml Coenzyme Q10 ngoại sinh) đạt được 6 giờ sau khi uống, sau đó nồng độ trong huyết tương giảm dần, thời gian bán thải của thuốc là 25 giờ. Sự hấp thu của vitamin E từ đường tiêu hoá phụ thuộc vào sự có mặt của dịch mật và chức năng bình thường của tuyến tụy. Lượng vitamin E hấp thu được dường như giảm khi tăng liều dùng, Vitamin E tham gia vào hệ tuần hoàn nhờ các vị thề nhũ trấp của bạch huyết. Nó được phân bố đến tất cả các mô và dự trữ ở các mô có chất béo. Một lượng vitamin E được chuyển hoá tại gan thành glucuronide của acid tocopheronic và chất chuyển hoá 7-lacton của nó và được bài tiết qua nước tiểu nhưng phần lớn liều dùng Vitamin E được bài tiết dần dần vào dịch mật. Vitamin E được bài tiết vào sữa mẹ nhưng chỉ một phần rất nhỏ qua được hàng rào nhau thai.
Quá liều
Ở người chưa thấy báo cáo về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Xử trí: Nếu xảy ra trường hợp quá liều, tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà