lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/disys_80mg_mac_dinh_2_1_c88796650d.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc tim mạch Disys 80mg hộp 5 vỉ x 6 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc tim mạch
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 5 vỉ x 6 viên
Công dụng
Cao huyết áp Disys (Valsartan) được chỉ định cho điều trị cao huyết áp. Thuốc có thể sử dụng một mình hay kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác. Suy tim Disys được chỉ định cho việc điều trị suy tim (NYHẠ cấp độ II-IV) trên bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Trong các thử nghiệm lâm sàng, Valsartan làm giảm đáng kể các trường hợp nhập viện do suy tim.
Nước sản xuất
Bangladesh
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Cao huyết áp Disys (Valsartan) được chỉ định cho điều trị cao huyết áp. Thuốc có thể sử dụng một mình hay kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác. Suy tim Disys được chỉ định cho việc điều trị suy tim (NYHẠ cấp độ II-IV) trên bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Trong các thử nghiệm lâm sàng, Valsartan làm giảm đáng kể các trường hợp nhập viện do suy tim.
Liều lượng và cách dùng
Cao huyết áp Liều khởi đầu đề nghị từ 80mg hoặc 160mg mỗi ngày một lần khi sử dụng phương pháp đơn trị liệu trên bệnh nhân không bị giảm thể tích nội mạch. Bệnh nhân cần giảm huyết áp nhiều có thể bắt đầu với liều cao hơn. Valsartan có thể được dùng trong khoảng giới hạn 80 320mg, mỗi ngày uống một lần. Suy tim Liều khởi đầu đề nghị 40mg x 2 lần mỗi ngày. Sau đó, nên điều chỉnh liều đến 80-160mg x 2 lần mỗi ngày, theo liều cao nhất mà bệnh nhân có thể dung nạp được. Cần xem xét giảm liều các thuốc lợi tiểu sử dụng đồng thời. Việc đánh giá bệnh nhân suy tim luôn đi kèm với đánh giá chức năng thận.
Chống chỉ định
Bệnh nhân bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Suy giảm chức năng thận Không có mối tương quan rõ ràng giữa chức năng thận (tính bằng độ thanh thải creatinine) và diện tích tiếp xúc (tính bằng AUC) của Valsartan trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận ở mức độ khác nhau. Suy giảm chức năng gan Ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan từ nhẹ đến trung bình không bị ứ mật, không cần thiết phải chỉnh liều. Tuy nhiên cần sử dụng thuốc một cách thận trọng. Điều trị kết hợp ở bệnh nhân suy tim Ở bệnh nhân suy tim, việc kết hợp Valsartan, tác nhân ức chế ACE, và thuốc ức chế chẹn Beta không được khuyến khích. Trong thử nghiệm lâm sàng, sự kết hợp 3 thuốc trên có liên quan đến trường hợp bất lợi về suy tim.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Do cơ chế tác động đối kháng angiotensin II, không loại trừ nguy cơ ảnh hưởng cho thai nhi. Sự tiếp xúc của chất ức chế ACE với tử cung ở phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ được báo cáo gây ra tổn thương hoặc gây chết đối với sự phát triển của thai nhi. Giống như các thuốc tác động trực tiếp lên hệ renin- angiotensin-aldosterone, không nên sử dụng Valsartan cho phụ nữ có thai, cần ngưng thuốc ngay khi phát hiện có thai. Chưa có thông tin về việc sử dụng valsartan trong quá trình cho con bú, do đó việc sử dụng thuốc không được khuyến cáo, cần sử dụng các thuốc có cơ sở thiết lập độ an toàn cao hơn để thay thế, đặc biệt khi đang cho cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu đề cập về ảnh hưởng của valsartan lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. khi lái xe hoặc vận hành máy móc cần lưu ý là thỉnh thoảng có chóng mặt hoặc mệt mỏi có thể xảy ra trong thời gian điều trị với bất kỳ loại thuốc trị tăng huyết áp nào.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra bao gồm: chóng mặt, ho, đau đầu, phù, tiêu chảy, buồn nôn,... Các tác dụng phụ thường nhẹ, thoáng qua, ít trường hợp bệnh nhân được yêu cầu ngưng sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Chưa thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi valsartan kết hợp với amlodipin, atenolol, cimetidin, digoxin, furosemid, glyburid, hydroclorothiazid hay indomethacin. Sự kết hợp valsartan và atenolol làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp hơn là sử dụng riêng lẻ, nhưng tác dụng giảm nhịp tim không bằng khi chỉ sử dụng đơn độc atenolol. - Kết hợp valsartan với warfarin không làm thay đổi được động học của valsartan hay thời gian chống đông máu của warfarin. - Tương tác với CYP 450: chưa xác định được enzym chịu trách nhiệm chuyển hóa valsartan nhưng không phải là isozym của CYP 450. Chưa rõ khả năng ức chế hay cảm ứng của valsartan lên CYP450. - Cũng như các thuốc chẹn hoặc tác động đến angiotensin II khác, dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (như spironolacton, triamteren, amilorid), các thuốc bổ sung kali hay các thuốc thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng nồng độ kali huyết thanh và trên bệnh nhân suy tim có thể tăng nồng độ creatinin huyết thanh.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa: Valsartan 80mg, Microcystalline Cellulose (Type 102), Copovidone, Sodium Starch Glycolate, Magnesium Stearat, Colloidal anhydrous Silica, Opadry II Green 85G 51213
Dược lý
- Valsartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II týp 1 (AT1), thuộc dẫn chất tetrazol không peptid. - Valsartan ngăn chặn các tác động sinh lý của angiotensin II bao gồm tác động co mạch và tiết aldosteron, bằng cách ức chế chọn lọc sự gắn kết angiotensin II vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô như cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Khi so sánh, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE, kinase II) ngăn chặn sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II; tuy nhiên, việc ngăn chặn hình thành angiotensin II bằng cách ức chế ACE thì không hoàn toàn vì hormon gây co mạch này có thể được hình thành qua các men khác mà thuốc ức chế ACE không ngăn chặn được. Vì valsartan không giống như các thuốc ức chế men chuyển, không ức chế ACE, nên thuốc không cản trở sự đáp ứng với bradykinin và chất P; một kết quả hữu hiệu là không có tác dụng phụ do các thuốc ức chế ACE gây nên (như ho khan), nhưng hiệu quả trên thận và/hoặc bảo vệ tim có thể không bằng. Valsartan cũng không can thiệp đến sự tổng hợp của angiotensin II.
Quá liều
Mặc dù chưa có kinh nghiệm nào về quá liều Valsartan, dấu hiệu chính có thể thấy là hạ huyết áp nặng. Nếu mới uống thuốc, nên gây nôn. Mặt khác, điều trị thông thường là tiến hành truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Valsartan không có khả năng được loại trừ bằng lọc máu.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà