lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/medigo_app_0fef359fb1.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc tim mạch Flecainide 100mg Milpharm hộp 6 vỉ x 10 viên nén
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 6 vỉ x 10 viên nén
Công dụng
Thuốc Flecainide 100mg dự phòng và điều trị các loạn nhịp thất nhanh đe dọa đời sống (như nhịp nhanh thất kéo dài). Dự phòng và điều trị cơn nhanh kịch phát trên thất khó kiểm soát, rung nhĩ hoặc cuồng động nhĩ kịch phát ở người không có bệnh tim thực thể.
Nước sản xuất
Anh
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Flecainide 100mg dự phòng và điều trị các loạn nhịp thất nhanh đe dọa đời sống (như nhịp nhanh thất kéo dài). Dự phòng và điều trị cơn nhanh kịch phát trên thất khó kiểm soát, rung nhĩ hoặc cuồng động nhĩ kịch phát ở người không có bệnh tim thực thể.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn Trường hợp nhịp nhanh trên thất kịch phát hoặc rung/cuồng động tâm nhĩ kịch phát: Uống, 50 mg cứ 12 giờ một lần, tăng liều với lượng tăng thêm 50 mg, ngày 2 lần, cứ 4 ngày tăng một lần theo sự cần thiết và khả năng dung nạp và giảm liều một khi đạt được kết quả; uống tối đa 300 mg/ngày Trường hợp nhịp nhanh thất kéo dài: Bắt đầu: Uống 100 mg, cứ 12 giờ một lần, tăng liều với lượng tăng thêm 50 mg, ngày 2 lần, cứ 4 ngày tăng một lần theo sự cần thiết và khả năng dung nạp; uống tối đa 400 mg/ngày. Liều duy trì: Liều tối đa 150 mg, cách 12 giờ một lần. Trẻ em Tránh dùng thuốc Flecainide 100mg chung với sữa. Thuốc nước có tác dụng gây tê, phải cho trước hoặc sau khi ăn ít nhất 30 phút. Đường uống Trẻ sơ sinh: 2 mg/kg/lần, 2 – 3 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng và theo nồng độ thuốc trong huyết tương. 1 tháng – 12 tuổi: 2 mg/kg/lần, 2 – 3 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng và theo nồng độ thuốc trong huyết tương, tối đa 8 mg/kg/ ngày hoặc 300 mg/ngày. 12 – 18 tuổi: Khởi đầu 50 – 100 mg hai lần một ngày, tối đa 300 mg/ngày. Đối tượng khác Trường hợp nhịp nhanh thất kéo dài: Ở người suy thận nặng (Clcr < 35 ml/phút/1,73 m2) cần giảm nửa liều. Với người bệnh bị suy thận nặng (Clcr < 35 ml/phút/1,73 m2), dùng liều bắt đầu 100 mg, ngày một lần, hoặc 50 mg, cứ 12 giờ một lần, và hiệu chỉnh liều trên cơ sơ theo dõi xác định thường xuyên nồng độ thuốc trong huyết tương. Với người bệnh bị suy thận nhẹ hơn, dùng liều bắt đầu 100 mg cứ 12 giờ một lần; hiệu chỉnh liều trên cơ sở xác định nồng độ thuốc trong huyết tương.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có block nhĩ thất độ II và III, block nhánh phải bó His kết hợp với blốc một phần nhánh trái bó His (block hai nhánh), trừ khi bệnh nhân đã được cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn. Tình trạng sốc tim. Mẫn cảm với thuốc.
Thận trọng
Gây loạn nhịp hoặc làm nặng thêm các loạn nhịp trên thất và thất. Gây suy tim mới hoặc làm nặng thêm suy tim mạn tính. Thường gặp, ADR > 1/100 Toàn thân: Đau ngực, mệt mỏi, phù, chóng mặt, nhức đầu. Tim mạch: Loạn nhịp thất, blốc nhĩ – thất độ 1, đánh trống ngực, phù. TKTW: Run, rối loạn thị giác, điều tiết khó khăn. Tiêu hóa: Táo bón dai dẳng, đau bụng, buồn nôn. Hô hấp: Khó thở. Thần kinh: Viêm đa dây thần kinh. Da liễu: Mấn ngứa. Cơ xương: Rung cơ, nhược cơ. Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100 Tim mạch: Nhịp tim chậm, P – R, QRS kéo dài, gây hoặc làm nặng thêm suy tim sung huyết, blốc nhĩ – thất độ 2 và độ 3, đau thắt ngực, tăng huyết áp, hạ huyết áp. Da: Mày đay, ngứa, rụng tóc Tiêu hóa: Đầy hơi, khô miệng, sưng môi, lưỡi miệng. Mắt: Đau mắt, sợ ánh sáng. Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu Tiết niệu: Bí đái
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai Cho tới nay chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ và có kiểm chứng về việc dùng flecainide cho người mang thai, vì vậy theo nguyên tắc chung, không dùng flecainide trong thời kỳ mang thai. Được sử dụng trong thai kỳ để điều trị loạn nhịp cho mẹ và cho thai nhi ở các cơ sở y tế chuyên khoa. Phụ nữ cho con bú Flecainide có phân bố trong sữa người với lượng nhỏ không gây hại. Vì có thể có những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng do flecainide gây ra ở trẻ nhỏ bú sữa mẹ, nên phải cân nhắc xem ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, có chú ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Flecainide acetate có ảnh hưởng trung bình đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng bởi các phản ứng có hại như chóng mặt và rối loạn thị giác nếu có.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp Toàn thân: Đau ngực, mệt mỏi, phù, chóng mặt, nhức đầu. Tim mạch: Loạn nhịp thất, blốc nhĩ – thất độ 1, đánh trống ngực, phù. Thần kinh trung ương: Run, rối loạn thị giác, điều tiết khó khăn. Tiêu hóa: Táo bón dai dẳng, đau bụng, buồn nôn. Hô hấp: Khó thở. Thần kinh: Viêm đa dây thần kinh. Da liễu: Mẩn ngứa. Cơ xương: Rung cơ, nhược cơ. Ít gặp Tim mạch: Nhịp tim chậm, P – R, QRS kéo dài, gây hoặc làm nặng thêm suy tim sung huyết, block nhĩ – thất độ 2 và độ 3, đau thắt ngực, tăng huyết áp, hạ huyết áp. Da: Mày đay, ngứa, rụng tóc Tiêu hóa: Đầy hơi, khô miệng, sưng môi, lưỡi miệng. Mắt: Đau mắt, sợ ánh sáng. Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu Tiết niệu: Bí đái Hiếm gặp Không tìm thấy thông tin. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thành phần
Flecainide 100mg
Quá liều
Triệu chứng Tăng các khoảng PR, QRS, và QT và biên độ sóng T; giảm tần số tim và sức co cơ tim; rối loạn dẫn truyền; hạ huyết áp; và chết do suy hô hấp hoặc suy tim. Xử trí Thường là điều trị triệu chứng và hồi sức. Làm sạch dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Dùng than hoạt có thể có thêm tác dụng ngăn cản hấp thu flecainide. Điều trị hồi sức gồm tiêm tĩnh mạch thuốc tăng sức co cơ tim, hoặc kích thích tim (ví dụ, dopamin, dobutamin, isoproterenol), hỗ trợ tuần hoàn, hô hấp nhân tạo bằng máy, và đặt máy tạo nhịp tim qua tĩnh mạch. Vì flecainide có nửa đời thải trừ dài, cần điều trị quá liều trong thời gian dài. Thẩm tách máu không phải là cách hữu hiệu để loại flecainide ra khỏi cơ thể. Đào thải flecainide sẽ chậm hơn nếu nước tiểu rất kiềm (pH bằng hoặc trên 8), vì vậy về lý thuyết, acid hóa nước tiểu để thúc đẩy đào thải thuốc có thể có hiệu quả trong những trường hợp quá liều có nước tiểu rất kiềm. Không có bằng chứng là acid hóa nước tiểu có pH bình thường làm tăng đào thải thuốc. Quên liều
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà