- Công dụng/Chỉ định
- Dự phòng và điều trị: Chứng đau thắt ngực, các bệnh mạch vành, xơ cứng động mạch. Cholesterol máu cao, ngừa huyết khối, rối loạn nhịp tim.
- Liều lượng và cách dùng
- Dùng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc liều thường dùng:
- Người lớn : Ngày 3 lần, mỗi lần 3 viên.
- Trẻ em : Mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 2 - 3 lần.
- Chống chỉ định
- - Người bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Không dùng cho phụ nữ có thai.
- Thận trọng
- - Nên uống thuốc vào lúc no, không được để bụng đói.
- Thận trọng khi phối hợp với các thuốc tim mạch khác như captopril, timol... uống
thuốc trước hoặc sau khi uống các thuốc trên 30 phút đến 1 giờ.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người đang có xuất huyết, rối loạn đông máu.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai.
- Tác dụng không mong muốn
- Chưa ghi nhận được trường hợp nào xảy ra tác dụng không mong muốn trong khi dùng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Tác dụng hạ huyết áp của Hộ Tâm Đơn đối kháng với tác dụng của Atropin và Propanolol.
- Thành phần
- - Đan sâm (Radix Salviae miltiorrhizae) 720 mg (tương ứng với 270 mg cao khô);
- Tam Thất (Radix Panasis notoginseng) 141 mg;
- Camphor 8 mg;
- Tá dược: Lactose, Eragel, PVP K30, DST, Flocel 102, Aerosil, Magnesi stearat, HPMC, Talc, Titan dioxyd, HPMC, màu đen oxid sắt, màu đỏ oxid sắt, PEG6000, acid stearic.
- Dược lý
- Hoạt huyết, khử ứ huyết, thông khí và giảm đau.
- Thuốc có tác dụng ức chế và ngăn ngừa tác dụng của các chất oxy hóa, đào thải các gốc tự do, làm giãn các động mạch vành, tăng lưu lượng máu tới động mạch vành và giảm đòi hỏi oxygen ở cơ tim, bảo vệ cơ tim chống lại tình trạng rối loạn do thiếu máu. Thuốc có tác dụng chẹn Calci vào tế bào cơ tim, do đó làm tăng K+ trong cơ tim và một chức năng quan trọng là ức chế sự kết vón tiểu cầu, ngăn ngừa tạo cục máu đông (Am J Chin Med 1986; 14 (1 - 2): 26 - 32; Am J Chin Med 1986; 14 (3 - 4): 145 - 52; Planta Med 1989 Feb; 55 (1) : 51 - 4).
- Trong chứng co thắt mạch vành, tác dụng của Hộ Tâm Đơn xuất hiện muộn nhưng kéo dài và không gây nhức đầu như các thuốc thuộc nhóm nitrat.
- Bảo quản
- Đề thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.