lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tim mạch Lodovax hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc tim mạch Lodovax hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên tim mạch
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Clopidogrel
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Glomed
Số đăng ký:VD-7501-09
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Lodovax

Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Clopidogrel 75mg (dưới dạng clopidogrel bisulfat)
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể & silic dioxyd (PROSOLV SMCC 90), croscarmellose natri, natri stearyl fumarat, silic dioxyd thể keo, acid
stearic 50, hypromellose, lactose monohydrat, macrogol 6000, titan dioxyd, sunset yellow lake, ponceau 4R lake.

2. Công dụng của Lodovax

Phòng ngừa các bệnh lý huyết khối tắc mạch như chứng nhồi máu cơ tim, bệnh lý động mạch ngoại biên, đột quỵ.
Phối hợp với aspirin trong điều trị các hội chứng động mạch vành cấp bao gồm đau thắt ngực không định và nhồi máu cơ tim không sóng Q.

3. Liều lượng và cách dùng của Lodovax

Cách dùng:
Có thể dùng lúc đói hoặc no
Liều dùng:
Người lớn:
Phòng ngừa các bệnh lý huyết khối tắc mạch: liều thông thường 75 mg/ lần/ ngày.
Điều trị các hội chứng động mạch vành cấp: liều khởi đầu 300 mg, liều tiếp theo là 75 mg/ lần/ ngày (kết hợp với aspirin với liều 75 - 325mg/ ngày)

4. Chống chỉ định khi dùng Lodovax

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa hay chảy máu não.
Suy gan nặng.
Đang có thai hoặc đang thời kỳ cho con bú.
Dùng chung với warfarin

5. Thận trọng khi dùng Lodovax

Do nguy cơ chảy máu và tác dụng ngoại ý về huyết học, nên đếm số lượng tế bào máu toàn phần trước khi điều trị và mỗi 2 tuần trong suốt 3 tháng đầu của quá trình điều trị.
Nên ngưng dùng clopidogrel 5 - 7 ngày trước khi phẫu thuật.
Sử dụng thuốc thận trọng trên những bệnh nhân có nguy cơ tăng chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hay các tình trạng bệnh lý khác và ở những bệnh nhân đang điều trị với aspirin, thuốc kháng viêm không steroid, heparin hay thuốc làm tan huyết khối.
Không dùng chung clopidogrel với warfarin do có thể làm tăng chảy máu.
Kinh nghiệm điều trị với clopidogrel cho bệnh nhân suy thận và bệnh nhân suy gan mức độ trung bình còn hạn chế. Do vậy, nên dùng thuốc thận trọng trên những bệnh nhân này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Do đó, chỉ dùng thuốc này trong thai kỳ nếu thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Nghiên cứu trên chuột cho thấy clopidogrel hiện diện trong sữa, nhưng không biết thuốc có bài tiết qua sữa người hay không. Do nhiều thuốc được bài tiết trong sữa và do khả năng xảy ra tác dụng ngoại ý của clopidogrel trên trẻ bú mẹ, nên quyết định ngưng cho trẻ bú hoặc ngưng thuốc tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng thuốc này có thể gây chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng điều khiển tàu xe hay vận hành máy móc, do đó nên thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng ngoại ý thường gặp nhất do dùng clopidogrel bao gồm rối loạn tiêu hóa, nổi mẩn da, và chảy máu. Loạn thể tạng máu do clopidogrel thường nhẹ hơn.
Các tác dụng khác cũng đã được báo cáo như nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, suy nhược.
Bệnh huyết thanh, viêm phổi mô kẽ, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, và đau cơ hiếm khi xảy ra.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Có dẫu.hiệu chảy máu nghiêm trọng như chảy máu hoặc thâm tím bất thường, phân có màu đen, chất nôn có màu cà phê; xuất hiện viêm họng, sót, có dấu hiệu nhiễm trùng, đau cơ, lú lẫn, nổi mẫn nghiêm trọng, ngứa, sưng phù, khó nuốt hoặc khó thở.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Clopidogrel nên đượcdùngthận trọng ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có khả năng làm tăng nguy cơ chảy máu, kể cả thuốc chống đông, thuốc chống kết tập tiểu cầu khác, và các NSAID.
Clopidogrel có thể ức chế enzymcytochrom P450 CYP2C9 và tương tác với các thuốc bị chuyển hóa bởi enzym này.
Một nghiên cứu trên những cá thể khỏe mạnh chỉ ra rằng clopidogrel làm giảm chuyển hóa bupropion thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nên dự đoán rằng clopidogrel ức chế enzym cytochrom P450 CYP2B6.
Bệnh về cơ và tiêu cơ vân có thể xảy ra khi dùng clopidogrel với ciclosporin và nhóm statin

10. Dược lý

Clopidogrel là một thuốc chống kết tậptiểu cầu thuộc nhóm thienopyridin được dùng trong các bệnh lý về huyết khối tắc mạch. Clopidogrel ức chế chọn lọc việc gắn adenosin diphosphat (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu, và sau đó hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp glucoprotein IIb/IHa (GPIIb/IHa), do đó ức chế kết tập tiểu cầu. Sinh chuyển hóa của clopidogrel cần cho việc tạo ra sự ức chế kết tập tiểu cầu . Clopidogrel còn ức chế sự kết tập tiểu cầu do sự đồng vận khác bằng cách chẹn sự khuếch đại quá trình hoạt hóa tiểu cầu từ sự phóng thich ADP. Clopidogrel tác động bằng cách biến đổi không hồi phục thụ thể ADP tiểu cầu. Kết quả là các tiêu cầu đã bị clopidogrel tác động sẽ ảnh hưởng đến giai đoạn sau của đời sống tiểu cầu và sự phục hồi chức năng bình thường của tiểu cầu xảy ra theo một tốc độ phù hợp với mức độ tiểu cầu sinh ra.
Liều lặp lại liều 75 mg/ ngày ức chế đáng kể sự kết tập tiểu cau do ADP gây ra từ ngày đầu tiên; sự ức chế này tăng lên và đạt tình trạng ổn định từ ngày 3 đến ngày 7 . Ở tình trạng ổn định, mức độ ức chế trung bình với liều 75 mg/ ngày là khoảng 40%-60%. Sự kết tập tiểu cầu và thời gian chảy máu dần dần trở về giá trị cơ bản, thường trong khoảng 5 ngày sau khi ngưng điều trị.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng:
Các triệu chứng quá liều clopidogrel có thể xảy ra gồm khó thở, kiệt sức, chảy máu kéo đài, chảy máu dạ dày ruột và nôn
Xử trí:
Không có thông tin đặc hiệu về điều trị quá liều do clopidogrel.
Ngừng điều trị với clopidogrel và theo dõi người bệnh chặt chẽ. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Trong trường hợp thời gian chảy máu kéo dài, có thể khắc phục nhanh tình trạng này bằng cách truyền tiểu cầu nhằm đảo ngược tác động của clopidogrel.

12. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG