lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tim mạch Perindastad 4 hộp 30 viên

Thuốc tim mạch Perindastad 4 hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên tim mạch
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Perindopril
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Stellapharm
Số đăng ký:VD-21769-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Perindastad 4

Mỗi viên nén chứa:
Perindopril eroumin 4mg
Tá dược vừa đủ vừa 1 đủ
(Microcrystallin cellulose, lactose monohydrat, mau conalake green 776, colloidal silica khan, magnesi stearat)

2. Công dụng của Perindastad 4

- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị triệu chứng suy tim. - Bệnh động mạch vành ổn định: Giảm nguy cơ các biến có tìm mạch ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và/ hoặc tái tạo lưu thông mạch.

3. Liều lượng và cách dùng của Perindastad 4

Perindastad 4 được dùng bằng đường uống vào buổi sáng trước bữa ăn.
Tăng huyết áp
- Perindopril được sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với các nhóm thuốc chống tăng huyết áp khác. - Liều khởi đầu khuyến cáo: 4 mg x 1 lần/ngày, uống vào buổi sáng. Có thể tăng liều đến 8 mg x 1 lẳn/ngày sau một tháng điều trị.
- Người cao tuổi: Liều khởi đầu 2 mg x 1 lần/ngày. Sau 1 tháng, có thể tăng liều đến 4 mg x 1 lần/ngày. Sau đó có thể tăng đến 8 mg, tùy vào chức năng thận.
Triệu chứng suy tim
Liều khởi đầu khuyến cáo: 2 mg uống vào buổi sáng. Liều dùng này có thể tăng thêm 2 mg trong khoảng thời gian không dưới 2 tuần đến 4 mg x 1 lần/ ngày nếu dung nạp.
Bệnh động mạch vành ổn định - Liều khởi đầu: 4 mgx 1 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng đến 8 mgx 1 lần/ngày, tùy thuộc vào chức năng thận với điều kiện là liều 4 mg được dung nạp tốt
- Người bệnh cao tuổi, liều khởi đầu 2 mg x 1 là trong1 tuần, sau đó là 4 mg x 1 lần/ngày ở tuần kế tiếp, trước khi tăng liều đến 8 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc chức năng thận
Hiệu chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận
- Độ thanh thải creatinin từ 30 - 60 ml/phút: 2 mg/ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 15 - 30 ml/ phút: 2 mg, dùng cách ngày.
- Bệnh nhân thẩm phân máu (hệ số thanh thải perindoprilat là 70 ml/phút. Đối với bệnh nhân đang thẩm phân máu, nên dùng thuốc sau thẩm tách) và độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút: 2 mg vào ngày thẩm tách.

4. Chống chỉ định khi dùng Perindastad 4

- Quá mẫn với perindopril, các thuốc ức chế ACE khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch liên quan tới việc điều trị với thuốc ức chế ACE trước đó.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Perindastad 4

- Ảnh hưởng trên tim mạch: Triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra. Những bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt bao gồm những người giảm thể tích hoặc hạn chế dùng muối, dùng thuốc lợi tiêu kéo dài, thẩm tách, tiêu chảy hoặc nôn. Hạ huyết áp đáng kế có thể xảy ra ở bệnh nhân suy tim sung huyết- khả năng nhồi máu cơ tim hoặc đột quy ở người bị bệnh thiếu máu tim hay não cục bộ.
- Ảnh hưởng trên thận: Sự ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAA) có thể gây suy thận và hiếm khi hư thận và/ hoặc tử vong ở bệnh nhân nhạy cảm (những người chức năng thận phụ thuộc vào hoạt tính của hệ RAA như ở bệnh nhân suy tim sung huyết nặng).
- Sự suy giảm chức năng thận, biểu hiện bằng sự gia tăng nhọ hoặc thoáng qua BUN va độ creatinin trong huyết thanh, có thé xảy ra sau khi điều trị bằng thuốc ức ACE, đặc biệt ở bệnh nhân tăng huyết áp bị hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, bị suy thận trước đó hoặc điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Cần giảm liều, trong một số trường hợp ngưng điều trị với perindopril và/ hoặc thuốc lợi tiểu nếu cần thiết. - Ảnh hưởng trên nồng độ kaii: Tăng kali huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thân hay đái tháo đường và ở những bệnh nhân đang dùng thuốc có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh(như các thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali, các chất thay thế muối chứa kali).
- Ho: Ho khan và dai dẳng; ngưng hẳn sau khi ngưng dùng thuốc. - Phẫu thuật/gây mê:Tụt huyết áp có thể xảy ra ở bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hoặc trong quá trình gây mê với các thuốc gây tụt huyết áp. Tụt huyết áp ở những bệnh nhân này có thể điều chỉnh bằng cách tăng thể tích.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai Perindopril chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
Một lượng nhỏ perindopril được bài tiết vào sữa mẹ. Perindopril chống chỉ định với phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Perindopril không có ảnh hưởng trực tiếp lên khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng một vải trường hợp bị hạ huyết áp xảy ra trên một vài bệnh nhàn, đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị hay dùng kết hợp với thuốc hạ huyết áp khác

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp ` - Thần kinh: Nhức đâu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược, khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đây đủ được huyết áp. - Tiêu hóa: Rồi loạn tiêu hóa không đặc hiệu lắm và đã có thông báo về rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút. - Ngoài da: Một số ít trường hợp nổi mẫn cục bộ trên da đã được thông báo.
- Hô hấp: Đôi khi thấy có triệu chứng ho, nói chung không gây khó chịu lắm, chỉ là ho khan, kiểu kích ứng.
Ít gặp - Một số dấu hiệu không có tính đặc hiệu: Bất lực, khô miệng.
- Máu: Có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị. - Sinh hóa: Tăng kali - huyết, thường là thoáng qua. Có thể thấy tăng urê - huyết và
creatinin - huyết, và hồi phục được khi ngừng điều trị. Hiếm gặp
- Phù mạch (ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản).

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc lợi tiểu: Đôi khi xảy ra tụt huyết áp quá mức ở những bệnh nhân đang dù thuốc lợi tiểu khi bắt đầu điều trị với perindopril. Hiện tượng tụt huyết áp có được giảm thiểu bằng cách ngưng dùng thuốc lợi tiểu hoặc dùng thêm muối trước hoặc khi bắt đầu điều trị với perindopril.
Các thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bỗ sung kali hay các muối chứa kali: Perindopril có thể làm tăng nông độ kali trong huyết thanh do có khả năng làm giảm sản sinh aldosteron.
Lithi: Nồng độ Iithi trong huyết thanh tăng và triệu chứng ngộ độc lithi đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng đồng thời lithi với thuốc ức ché ACE. Thận trọng khi dùng chung các thuốc này và thường xuyên theo dõi nồng độ lithi trong huyết
thanh.
Thuốc kháng viêm không sieroid, corticoid, tetracosactid: Làm giảm tác dụng của perindopril. Thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm giống imipramin dùng với perindopril: Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thể đứng. Thuốc trị đái tháo đường (insulin, các thuốc dùng đường uống): Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này.

10. Dược lý

Perindopril là chất ức chế men chuyển đổi angiolensin I thành angiotensin lI (ACE). Men chuyển đổi hay kinase, là một exopeplidase cho phép chuyển angiotensin I thành chất co mạch angiotensin II cũng như thoái biến chất giãn mạch bradykinin thành một heptapeptid bất hoạt. Sự ức chế ACE làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương (do ức chế phản hồi ngược âm tính sự thích renin) vả giảm tiết aldosteron. Vì ACE làm bất hoạt bradykinin, sự ức ACE cũng làm tăng hoạt tính của hệ thống kallikrein-kinin nội tại và trong tuần hoàn. Có thể cơ chế này góp phần vào tác dụng làm hạ huyết áp của các chất ức chế ACE và chịu trách nhiệm một phần về một vài tác dụng phụ (như ho). Perindopril tác động thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính ức chế ACE trong in vitro.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng : dấu hiệu phổ biến nhất là tụt huyết áp
Điều trị : - Nên ngưng dùng thuốc ức chế ACE va theo dõi bệnh nhân.
- Nên điều trị nâng đỡ và điều trị triệu chứng. Điều trị quá liều perindopril bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Perindopril có thể được loại trừ bằng thẩm phân máu với độ thanh thải là 52 ml/phút đối với perindopril và 67 ml/phút đối với perindoprilat.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

6
0
0
0
0