
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của TELMISARTAN 80 (TV. PHARM)
- Telmisartan 80mg
- Tá dược (Anhydrous sillica colloidal, Manitol, Natri carbonat, Magnesi stearat, Sodium starch glycolat) vđ 1 viên.
2. Công dụng của TELMISARTAN 80 (TV. PHARM)
3. Liều lượng và cách dùng của TELMISARTAN 80 (TV. PHARM)
Liều dùng:
- Người lớn: 40mg (1/2 viên)/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80mg (1 viên)/ 1 lần/ngày.
- Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
- Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg (1/2 viên)/1 lần/ngày.
- Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
4. Chống chỉ định khi dùng TELMISARTAN 80 (TV. PHARM)
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Suy thận nặng.
Suy gan nặng, tắc mật.
5. Thận trọng khi dùng TELMISARTAN 80 (TV. PHARM)
- Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.
- Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng.
- Bệnh nhân có nguy cơ bị mất nước (giảm thể tích và natri máu do nôn, ỉa chảy, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
- Loét dạ dày - tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày - ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày - ruột).
- Suy gan/thận mức độ nhẹ và trung bình.
- Hẹp động mạch thận.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ cho con bú: Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
- Thần kinh trung ương: tình trạng kích động.
- Tiêu hóa: khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
- Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
- Xương - khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.
- Chuyển hóa: Tăng kali máu.
* Hiếm gặp:
- Toàn thân: Phù mạch.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
- Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày - ruột.
- Da: Ban, mày đay, ngứa.
- Gan: Tăng enzym gan.
- Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
- Chuyển hóa: Tăng acid uric máu, tăng cholesterol máu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc lợi niệu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
- Warfarin: Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
- Các thuốc lợi tiểu giữ kali: Chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali máu khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali máu của telmisartan.
10. Dược lý
- Telmisartan ngăn cản gắn angiotensin II vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron. Thuốc kháng thụ thể angiotensin II không ức chế giáng hóa bradykinin, không gây tác dụng ho dai dẳng. Ở liều 80 mg, telmisartan ức chế hoàn toàn tăng huyết áp do angiotensin II. Tác dụng hạ huyết áp duy trì trong 24 giờ và vẫn còn tác dụng trong 48 giờ sau khi uống. Sau khi uống liều đầu tiên, tác dụng hạ huyết áp biểu hiện trong vòng 03 giờ đầu tiên. Ở người tăng huyết áp, telmisartan làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không thay đổi tần số tim. Tác dụng chống tăng huyết áp của telmisartan tương đương với các thuốc khác. Khi ngừng telmisartan đột ngột, huyết áp dần dần trở lại như lúc chưa điều trị, nhưng không có hiện tượng tăng mạnh trở lại.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.