lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tim mạch TILDIEM 60mg hộp 30 viên

Thuốc tim mạch TILDIEM 60mg hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên tim mạch
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Diltiazem
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Sanofi
Số đăng ký:VN-17695-14
Nước sản xuất:Pháp
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của TILDIEM 60mg

Hoạt chất chính: Diltiazem hydrochloride 60mg Tá dược: lactose, polyoxyethylene glycol 6000, dầu thầu dầu, magnesi stearat vừa đủ cho 1 viên nén.

2. Công dụng của TILDIEM 60mg

- Thuốc thuộc nhóm chẹn kênh canxi. - Thuốc được chỉ định điều trị phòng ngừa cơn đau thắt ngực (triệu chứng có liên quan đên việc thiếu tưới máu cho tim), đặc biệt đau thắt ngực do gắng sức hay đau thắt ngực không ổn định bao gồm đau thắt ngực do co thắt mạch vành.

3. Liều lượng và cách dùng của TILDIEM 60mg

Đường uống.
Không nên nhai mà phải nuốt trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
- Người lớn: Liều thông thường mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
- Liều lượng tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhãn và kê toa của bác sĩ. Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em chưa được chứng minh, do đó không khuyên dung diltiazem cho trẻ em.
TUYỆT ĐỐI TUÂN THỦ THEO TOA BÁC SĨ.
- Số lần và thời gian dùng thuốc
- Nên uống diltiazem trước ba bữa ăn chính trong ngày.
- Thời gian điều trị: tuân thủ theo toa bác sĩ.
- Nếu bạn quên dùng Tildiem 60 mg viên nén
Liên hệ ngay với bác sĩ

4. Chống chỉ định khi dùng TILDIEM 60mg

Nếu bạn không dung nạp một số loại đường, cần thông báo. cho bác sĩ biết trước khi dùng thuốc này.
Không dùng Tildiem 60 mg viên nén trong những trường hợp sau đây:
- Dị ứng với diltiazem hoặc một trong các tá dược của thuốc - nhịp tim rất chậm (dưới hoặc bằng 40 lần/phút) - Rối loạn chức năng nút xoang (loạn nhịp tim),
+ Blóc nhĩ thất độ 2 hay độ 3 không đặt máy tạo nhịp (một số rối loạn dẫn truyền). + Suy thất trái kèm ứ huyết phổi (suy tim),
+ Phối hợp với thuốc danlrolene (tiêm truyền), pimozide, cisapride, dihydroergotamine, ergotamine, nifedipine, sertindole.
Nói chung, không nên dùng thuốc (trừ khi bác sĩ chỉ định trong khi cô thai hoặc dùng kết hợp với esmolol (một số trường hợp), thuốc chẹn bêta dùng cho người suy tim (bisoprolol, carvedilol, metoprolol, nebivolol), các thuốc chẹn bêta khác, ivabradine hoặc triazolam.

5. Thận trọng khi dùng TILDIEM 60mg

Thận trọng khi dùng thuốc nảy ở: - Người già,
- Người suy thận hoặc suy gan - Trường hợp nhịp tim chậm và một số rối loạn dẫn truyền trong tim. Phải thông bảo cho bác sĩ biết bạn đang dùng diliazem nếu bạn sắp được gây mê toàn thân Thuốc có thể liên quan đền các rồi loạn cảm xúc (như trầm cảm). Thuốc ảnh hưởng trên sự vận động của ruột. Cần thản trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ bị tắc ruột.
Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Không khuyên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang độ tuổi có thể có thai mà không dùng biện pháp tránh thai nào. Báo ngay cho bác sĩ nếu bạn phát hiện ra mình có thai và làm theo chỉ dẫn điều trị của bác sĩ.
Báo cho bác sĩ nều bạn đang muốn có thai.
Phụ nữ đang thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ Tránh dùng thuốc trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ. Nêu người mẹ nhất thiết phải dùng Tildiem 60mg viên nén, thi đứa trẻ phải được nuôi bằng phương pháp khác như bú bình. Bạn phải luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bat ky một loại thuốc nào.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dựa trên những tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận như chóng mặt (thường gặp), khó chịu (thường gặp), khả năng lái xe và sử dụng máy móc có thể bị ảnh hưởng.

8. Tác dụng không mong muốn

Như mọi loại thuốc, ở một số người Tildiem 60mg viên nén có thể gây ra một số các tác dụng không mong muốn.
Tần số của các tác dụng phụ nêu ra dưới đây được xác định theo quy ước sau: - Rất thường gặp (ảnh hưởng Ít nhất từ 1 trên 10 bệnh nhân hoặc hơn).
- Thường gặp (ảnh hưởng ít nhất 1 trên 100 bệnh nhân và ít hơn 1 trên 10 bệnh nhân). - Không thường gặp (ảnh hưởng ít nhất 1 trên 1.000 bệnh nhân và Ít hơn 1 trên 100 bệnh nhân). - Hiếm gặp (ảnh hưởng Ít nhất 1 trên 10.000 bệnh nhân và ít hơn 1 trên 1.000 bệnh nhân).
- Rất hiếm gặp (ảnh hưởng ít hơn 1 trên 10.000 bệnh nhân).
Rối loạn về tim:
- Thường gặp: một só rồi loạn dẫn truyền tim, đánh trống ngực. - Không thường gặp: nhịp tim quá chậm đến mức không chịu nỗi - Không rõ tần suất: suy tim sung huyết, các rồi loạn dẫn truyền tìm khác.
Rối loạn về mạch máu:
Các rồi loạn này liên quan đến thuốc và dễ xuất hiện hơn ở người lớn tuổi: - Thường gặp: nóng bừng mặt - Không thường gặp: hạ huyết áp tư thế,
- Không rõ tần suất: viêm các mạch máu nhỏ.
Rối loạn về tiêu hóa:
- Thường gặp: táo bón, đau dạ dày, buồn nôn, khó tiêu,
- Không thường gặp: nôn, tiêu chảy,
- Hiếm gặp: khô miệng,
- Không rõ tần suất: sưng nướu răng.
Rối loạn về da:
- Thường gặp: ban đỏ
- Hiếm gặp: phát ban
- Không rõ tần suất:
- Sưng đột ngột ở mặt và cổ (phù mạch) do dị ứng,
- Các dạng phát ban da, như ban đỏ đa dạng (đặcbiệt là hội chứng Stevens-Johnson vả hoại tử biểu bì), nổi rộp da toàn thân cấp tính (tổn thương niêm mạc hoặc phản
ứng kiểu phông giộp da); ngưng điều trị và ngay lập tức đến khám bác sĩ.
- Phản ứng da khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc với tia UV (phản ứng nhạy cảm ánh sáng như dày sừng da dạng phẳng trên bề mặt da phơi ra ánh sang),
- Đỗ mồ hôi,
- Ban đỏ, đôi khi kèm với sốt và/hoặc tróc vảy
- Phát ban
Rối loạn về gan:
Không thường gặp: tăng men gan (thoáng qua).
- Không rõ tần suất: viêm gan trên lâm sàng, các dấu hiệu này sẽ hết khi ngưng điều trị.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt,
- Không rõ tần suất: các hội chứng ngoại tháp (các rồi loạn bao gồm co cứng, run và cử động bất thường), các dấu hiệu này sẽ hết khi ngưng điều trị.
Rối loạn tâm thần:
- Hiếm gặp: bồn chồn, mắt ngủ,
- Không rõ tần suất: thay đổi cảm xúc (đặc biệt là trầm cảm),
Rối loạn hệ sinh sản:
- Không rõ tần suất: trường hợp vú to ở nam giới, dấu hiệu nảy sẽ hết khi ngưng điều trị.
Rối loạn hệ máu và bạch huyết:
- Không rõ tân suất: giảm số lượng tiểu cầu trong máu.
Các rối loạn toàn thân:
- Rất thường gặp: phù chi dưới,
- Thường gặp: khó chịu, mệt nhọc.
Nếu bạn ghi nhận có bất kỳ tác dụng phụ nào không được nêu ra trong toa thuốc này, hoặc nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

9. Tương tác với các thuốc khác

Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng kèm với thuốc khác, đặc biệt nếu bạn đang dùng dantrolene (tiêm truyền), pimozide, cisapride, dihydroergotamine, ergotamine, nifedipine, sertindole, esmolol (trong một số trường hợp), các thuốc chẹn bêta dùng cho người suy tim (bisoprolol, carvedilol, metoprolol, nebivolol), các thuốc chẹn bêta khác, ivabridine hoặc triazolam phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tắt cả các loại thuốc mà bạn đang dùng.

10. Dược lý

Đối kháng chọn lọc kênh caleium với tác động trực tiếp trên tim / dẫn xuất benzothiazepine.
(C08DBO01: hệ tim mạch)
Diltiazem chẹn dòng calcium đi vào xuyên qua màng tế bào ở các sợi cơ tim, cơ trơn mạch máu, do vậy làm giảm lượng calcium nội bào đến gắn lên các protein co thắt.
Ở đông vật:
Diltiazem làm tăng lưu lượng mạch vành mà không gây ra hội chứng “ăn cắp" lưu lượng mạch vành. Diltiazem tác động lên các động mạch vành nhỏ, thân mạch máu lớn và động mạch bàng hệ. Tác động giãn mạch này xuất hiện ở liêu gây ra ảnh hưởng ở mức độ vừa lên khu vực các động mạch ngoại biên toàn thân, trong lúc lại không gây ra tác dụng
inotrop âm tính.
Ở người:
Diltiazem làm tăng lưu lượng mạch vành thông qua việc làm giảm sức cản mạch vành. Diltiazem lam giảm công của cơ tim do có hoạt tính làm chậm nhịp tim và làm giảm sức cản mạch máu toàn thân vừa phải. Không có tác dụng giảm co sợi cơ trên mô cơ tim khỏe mạnh. Diltiazem lam giảm nhẹ nhịp tim và có thể tạo ra một động ức chế nhẹ trên nút xoang bệnh lý. Thuốc làm chậm sự dẫn truyền nhĩ-thất do đó nguy cơ gây blốc nhĩ-thất. Diltiazem không có tác động trên sự dẫn truyền tại bó Hiss và đường dẫn truyền dưới bó Hiss.
Hiệu quả lâm sàng của Diltiazem đã được chứng minh thông qua những nghiên cứu có kiểm soát trên tất cả các dạng đau
thắt ngực.
Các tác động xuất hiện khi qắng sức:
- Cải thiện khả năng gắng sức
- Giảm biên độ đoạn ST chênh xuống (đạt tối đa với cùng một mức gắng sức, nhịp tim và tích số kép hằng định khi làm
nghiêm pháp gắng sức)
Hơn nữa, do có tác động trên đau thắt ngực do co thắt mạch vành kiểu Prinzmetal nên thuốc đã chứng mỉnh được tác động bảo vệ chống lại sự co thắt của mạch vành.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu dùng quá liều chỉ định: cần hỏi ý kiến bác sĩ ngay.
- Triệu chửng lâm sàng của ngộ độc cấp do dùng quá liều bao gồm tụt huyết áp nặng thậm chí trụy tim mạch, chậm nhịp xoang kèm hay không phân ly đẳng nhịp và rối loạn dẫn truyền nhĩ-thất.
- Cần điều trị trong bệnh viện: rửa dạ dày, lợi tiểu thẩm thấu.
- Rối loạn dẫn truyền có thể xử trí bằng cách đặt máy tạo nhịp tạm thời - Các thuốc giải độc: atropine, adrenaline, các chất vận mạch, các thuốc có tác dụng tăng co bóp hay tăng nhịp tim, glucagon va calcium gluconate truyền tinh mach

12. Bảo quản

Để thuốc ngoài tầm nhìn và tầm tay trẻ em.
Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi bên ngoài hộp thuốc.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.
Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

7
1
0
0
0