lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/20220722_090007_763413_troyplatt_max_1800x1800_402846ea97.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc tim mạch Troyplatt hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc tim mạch
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên. Kiểm soát và dự phòng thứ phát ở bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, mới bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã xác định.
Nước sản xuất
Ấn Độ
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên. Kiểm soát và dự phòng thứ phát ở bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, mới bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã xác định.
Liều lượng và cách dùng
Troyplatt thuộc nhóm thuốc kê đơn, liều dùng được chỉ định bởi bác sĩ dựa vào tình trạng người bệnh. Thuốc có thể được dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Một số khuyến cáo về liều thuốc Troyplatt như sau: Người bệnh có tiền sử xơ vữa động mạch: Uống 75mg/lần/ngày; Liều thuốc dự phòng để ngăn ngừa rối loạn huyết khối tắc mạch như bệnh động mạch ngoại biên, nhồi máu cơ tim, đột quỵ: Uống 75mg/lần/ngày; Điều trị hội chứng mạch vành cấp tính (nhồi máu cơ tim không sóng Q, đau thắt ngực không ổn định): Liều thuốc khởi đầu là 300mg/lần/ngày và duy trì liều 75mg/ngày; Người bệnh suy thận, người cao tuổi không cần hiệu chỉnh liều thuốc.
Chống chỉ định
Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Troyplatt; Người mắc bệnh lý về xuất huyết như xuất huyết nội sọ, loét đường tiêu hóa; Người bệnh suy gan nặng.
Thận trọng
Người bệnh xuất huyết do phẫu thuật, chấn thương hoặc các bệnh lý khác; Trường hợp người bệnh chuẩn bị phẫu thuật cần ngưng sử dụng Troyplatt ít nhất 5 ngày trước khi phẫu thuật; Thận trọng khi sử dụng Troyplatt ở người bệnh có tổn thương thiên về xuất huyết như loét, vì nguy cơ làm nặng hơn vết loét ở những người bệnh này; Thận trọng khi sử dụng thuốc ở người bệnh suy gan, người bệnh có sự thay đổi trong chuyển hóa.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Chưa có bằng chứng đầy đủ về tác động của thuốc lên phụ nữ mang thai. Bilgrel chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thực sự cần thiết. Thời kỳ cho con bú Người ta không biết liệu thuốc có được bài tiết trong sữa mẹ hay không. Vì vậy, khi sử dụng thuốc nên ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Clopidogrel không ảnh hưởng đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc Troyplatt có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau: Thường gặp: Dị ứng (ngứa, ban đỏ), rối loạn tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn); Ít gặp: Chảy máu cảm, tức ngực; Hiếm gặp: Loét dạ dày, xuất huyết đường tiêu hóa, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu không hạt nghiêm trọng, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, bệnh thận như hội chứng viêm thận, viêm khớp cấp, mất vị giác; Tác dụng không mong muốn khác: Xuất huyết nội sọ, giảm tiểu cầu, xuất huyết tại mắt.
Tương tác thuốc
Thuốc Troyplatt có thể gây ra một số tương tác thuốc sau: Aspirin: Tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng cùng với Clopidpgrel. Vì vậy cần thận trọng khi phối hợp các thuốc trên; Heparin: Tương tác dược lực học giữa Heparin và Clopidogrel làm tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng chung; Wafarin: Tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng cùng với Clopidogrel; Thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs): Nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy, sử dụng đồng thời thuốc kháng viêm không Steroid cùng với Clopidogrel làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng đồng thời các thuốc này; Thuốc chuyển hóa bởi hệ Cytochrom P450: Clopidogrel tác dụng ức chế Cytochrom P450 nên có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của các thuốc Tamoxifen, Phenytoin, Warfarin, Tolbutamid, Torsemid, Fluvastatin và các thuốc kháng viêm không steroid; Kết hợp với các điều trị khác: Sử dụng đồng thời Troyplatt và thuốc ức chế hoạt động của enzyme CYP2C19 có thể làm giảm nồng độ của chất chuyển hóa có tác dụng của Clopidogrel. Vì vậy cần thận trọng khi dùng Troyplatt với các thuốc Esomeprazol, Omeprazole, Fluoxetine, Fluvoxamine, Voriconazole, Ticlopidine, Fluconazole, Cimetine, Oxcarbazepine, Carbamzepine và Chloramphenicol.
Thành phần
Mỗi viên bao phim chứa Hoạt chất chính: Clopidogrel 75mg (dưới dạng clopidogrel bisulfat) Tá dược: Starch 1500, avicel, lactose, acid stearic, aerosil, H.P.M.C 606, PEG 6000, titan oxyd, oxid sắt đỏ.
Dược lý
Clopidogrel là một chất ban đầu và ức chế mạnh mẽ sự kết tập tiểu cầu. Clopidogrel ức chế chọn lọc sự gắn kết của adenosine diphosphat (ADP) lên thụ thể tiểu cầu của nó và kích hoạt ADP qua trung gian tiếp theo của GPIIV/Illa, do đó ức chế sự kết tập tiểu cầu. Chuyển dạng sinh học của clopidogrel là cần thiết để tạo ra sự ức chế kết tập tiểu cầu. Clopidogrel cũng ức chế kết tập tiểu cầu gây ra bởi các chủ vận khác hơn ADP bằng cách ngăn chặn sự khuếch đại kích hoạt tiểu cầu do ADP phát động. Clopidogrel không hạn chế hoạt động của phosphodiesterase. Hoạt động của clopidogrel không thể phục hồi thay đổi các thụ thể ADP tiểu cầu. Do đó, tiểu cầu tiếp xúc với clopidogrel sẽ bị ảnh hưởng phần còn lại của tuổi thọ và trở về chức năng tiểu cầu bình thường xảy ra ở tốc độ phù hợp với chu kỳ tiểu cầu (khoảng 7 ngày). Theo thống kê, liều ức chế kết tập tiểu cầu có thể có được 2 giờ sau khi uống liều duy nhất của clopidogrel. Lặp đi lặp lại liều 75 mg (clopidogrel bisulfat) mỗi ngày làm tăng đáng kể sự ức chế kết tập tiểu cầu. Sự ức chế này tăng dần và đạt đến trạng thái ổn định giữa ngày 3 và ngày 7. Trạng thái ổn định mức độ ức chế trung bình quan sát với một liều 75 mg mỗi ngày là từ 40% đến 60%. Kết tập tiểu cầu và chảy máu dần dần trở về giá trị ban đầu sau khi ngừng điều trị, thường là ở khoảng 7 ngày.
Quá liều
Một trường hợp quá liều do cố dùng clopidogrel đã được báo cáo. Một phụ nữ 34 tuổi dùng clopidogrel với liều 1.050mg clopidogrel (tương đương với 14 viên 75mg). Không thấy có tác dụng phụ nào. Không có điều trị đặc hiệu nào và bệnh nhân hồi phục mà không để lại di chứng. Ở người khoẻ mạnh tình nguyện, không thấy có tác dụng phụ nào được báo cáo sau khi dùng liều duy nhất 600mg clopidogrel (tương đương với 8 viên 75mg). Thời gian chảy máu tăng lên 1,7 lần tương đương với khi dùng clopidogrel liều 75mg/ngày. Chưa có thuốc giải độc hoạt tính dược lý của clopidogrel. Truyền tiểu cầu có thể giới hạn được tác dụng của clopidogrel.
Bảo quản
Để nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà