lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/b6a228808ea542eb98994080984490c5.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc tim mạch TV Amlodipin 5mg hộp 30 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc tim mạch
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
amlodipine
Dạng bào chế
hộp 30 viên
Công dụng
Điều trị tăng huyết áp (ở người đái tháo đường) và điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Thương hiệu
TV.Pharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Điều trị tăng huyết áp (ở người đái tháo đường) và điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Liều lượng và cách dùng
Liều khởi đầu: 5 mg/ ngày, có thể tăng lên 10mg/ ngày ( nếu cần). Uống mỗi ngày một lần Nếu sau 4 tuần điều trị mà không hiệu quả thì tăng liều, không cần điều chỉnh liều khi phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bốt kỳ thành phần nào của thuốc. - Không dùng cho người bị suy tim chưa điều trị ổn định. - Suy tim mất bù, sốc tim. Hẹp khít động mach chủ.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho người suy gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Các thuốc họ huyết áp có thể làm giảm tưới máu bào thai có thể gây thiếu oxy cho thai nhi, ở động vật thực nghiệm thuốc chẹn calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương vì vậy tránh dùng Amlodipin cho phụ nữ măng thai, đặc biệt là trong 3 thóng đầu của thai kỳ. - Chưa có báo cáo nào về sự tích lũy của thuốc trong sữa mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng phụ thường gặp nhất là phù cổ chân từ nhẹ đến trung bình phụ thuộc vào liều dùng. Trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, tác dụng này gặp khoảng 3% trong số người dùng liều 5mg/ngày và khoảng 11% trong số người dùng liều 10mg/ ngày. - Thường gặp: nhức đầu, đỏ bừng mặt có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược, đánh trống ngực, chuột rút, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, khó thở. - Ít gặp: hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực, ngứa, đau cơ, đau khớp, rối loạn giấc ngủ. - Hiếm gặp: ngoại tâm thu, tăng sản lợi, nổi mày đay, tăng enzyme gan, tăng glucose huyết, lú lẫn, hồng ban đa dạng. - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng hạ huyết áp Amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn. - Khi dùng Lithi chung với Amlodipin có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. - Các thuốc NSAID ( đặc biệt Indomethacin) có thể giảm tác dụng hạ huyết áp của Amlodipin do ức chế Protaglandin và/ hoặc giữ natri và dịch) - Các thuốc liên kết cao với protein huyết ( như ácc dẫn chất courmarin, hydantonin) phải thận trọng khi dùng chung với Amlodipin, vì Amlodipin liên kết nhiều với protein huyết có thể làm thay đổi tự do của các thuốc trên trong máu.
Thành phần
- Amlodipin (Dạng Amlodipin besilat) - Tá dược: (Lactose, Tinh bột mì, Natri laurylsulfat, PVP, Disolcel, Aerosil, Magnesi stearat) vừa đủ 1 viên
Dược lý
- Amlodipin là dẫn chất của Dihydropyridin có tác dụng chẹn calci qua mạng tế bào. Amlodipin ngăn chặn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên các mạch máu ở tim và cơ - Amlodipin có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên và ít có tác dụng hơn trên kênh Calci cơ tim, vì vậy thuốc ít làm dẫn truyền nhĩ thất ở tim kém đi và cũng không ảnh hưởng xấu đến lực co cơ. Amlodipin có tác dụng tốt là làm giảm sức cản mạch máu thận do đó làm tăng lưu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận. Vì vậy thuốc cũng có dùng cho người bệnh suy tim còn bù. - Amlodipin không có ảnh hưởng xu đến nồng độ lipid trong huyết tương hoặc chuyển hoá glucose, do đó có thể dùng Amlodipin để điều trị cao huyết áp ở người bệnh tiểu đường. Amlodipin có thể dùng phối hợp với các thuốc chẹn beta cùng với thiazid hoặc thuốc lợi tiểu quai cùng với thuốc ức chế men chuyển. Amlodipin có tác dụng chậm nên ít có nguy cơ gây hạ huyết áp cấp hoặc nhịp nhanh phản xạ - Tác dụng chống đau thắt ngực: Amlodipin làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên, do đó làm giảm toàn bộ lực cản ở mạch ngoại biên ( hậu gánh giảm). Vì tần số tim không bị tác động, hậu gánh giảm nên công của tim giảm, cùng với giảm nhu cầu cung cấp oxy và năng lượng cho cơ tim. Điều này làm giảm nguy cơ đau thắt ngực. Ngoài ra Amlodipin cũng gây giãn động mạch vành cả trong khu vực thiếu máu cục bộ và trong khu được cung cấp máu bình thường. Sự giãn mạch này làm - tăng cung cấp oxy cho người bệnh đau thắt ngực thể co thất (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal). Điều này làm giảm nhu cầu niroglycerin và bằng cách này nguy cơ kháng nitro glycerin có thể giảm. Thời gian tác dụng chống đau thất ngực kéo dài 24h, người bệnh đau thắt ngực dùng Amlodipin có thể phối hợp với thuốc chẹn beta và bao giờ cũng dùng cùng với nitrat (điều tị cơ ban dau thắt ngực).
Quá liều
-Rất hiếm khi ngộ độc Amlodipin. Dùng 30mg Amlodipin cho trẻ 1 tuổi rưỡi chỉ gây ngộ độc trung bình. - Khi ngộ độc các thuốc chẹn calci cách xử trí chung như sau: theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ về điều trị liệu chứng các tác dụng lên tim mạch, và cho uống than hoạt, nếu cần phải điều chỉnh chất điện giải. Trường hợp tim chậm và block tim có thể tiêm tĩnh mạch Atropin 0,5-1,0mg (trẻ em tiêm tĩnh mạch 20-50ug/kg), nếu cần tiêm nhắc lại. Tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch 20ml dung dich calci gluconat (9mg/ml) trong 8 phút (cho người lớn). Thêm lsoprenolin 0050,1ug/kg/phút hoặc qdrendlin0,05-0,3ng/ kg/phút hoặc dopamin 4-5ug/kg/phút, - Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn cần truyền dung dịch Natri clorid 0,2%. Khi cần phải đặt máy trợ nhịp tim. - Trong trường hợp hạ huyết áp nghiêm trọng phổi tiêm tĩnh mạch dung dịch Natri clorid 0,%, adrenal in. Nếu không tác dụng thì dùng soprendlin phối hợp với Amrinon. Điều trị triệu chứng.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà