- Công dụng/Chỉ định
- - Trong tim mạch: bệnh tim thiếu máu cục bộ (điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực di chứng nhồi máu cơ tim).
- Trong nhãn khoa: điều trị triệu chứng phụ trợ chứng suy giảm thị lực và rối loạn thị trường giả định có nguồn gốc tuần hoàn.
- Điều trị hỗ trợ các triệu chứng chóng mặt và ù tai.
- Liều lượng và cách dùng
- - Cách dùng: Thuốc dùng uống
- Liều dùng: Liều lượng: 1 viên buổi sáng và 1 viên buổi tối.
- Chống chỉ định
- - Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Thận trọng
- - Thuốc này không dùng điều trị cắt cơn đau thắt ngực hoặc không dùng điều trị khởi đầu với đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Lúc có thai :
- Các nghiên cứu trên thú vật cho thấy thuốc không có tác dụng gây quái thai. Tuy nhiên, do thiếu các số liệu lâm sàng, không thể loại trừ nguy cơ gây dị dạng. Do đó, nên tránh kê toa cho phụ nữ đang mang thai.
Lúc nuôi con bú :
- Do thiếu số liệu về sự bài tiết qua sữa mẹ, không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.
- Tác dụng không mong muốn
- - Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn (hiếm gặp).
- Tương tác thuốc
- - Không nên chỉ định phối hợp Trimetazidin với các thuốc thuộc nhóm IMAO do chưa có dữ liệu về không tương tác thuốc của Trimetazidin với các thuốc này.
- Thành phần
- Dược chất chính: Trimetazidin
- Quá liều
- - Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- - Xem trên bao bì.
- Hạn dùng
- - Xem trên bao bì.