- Công dụng/Chỉ định
- Chỉ định trong điều trị nhiễm ký sinh trùng đường ruột như:
- Giun đũa
- Giun móc
- Giun tóc
- Giun kim
- Giun chỉ
Điều trị nhiễm ấu trùng sán lợn ở hệ thần kinh và nhiễm nang sán chó ở màng bụng và gan phổi.
Điều trị bệnh sán lá gan.
- Liều lượng và cách dùng
- Bệnh ấu trùng sán lợn: Thời gian điều trị: 8 - 30 ngày.
- Người cân nặng ≥ 60 kg: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: dùng liều 400mg (1 viên), ngày uống 2 lần.
- Người cân nặng < 60 kg: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: dùng liều 15mg/kg/ngày tổng liều không quá 800mg/ngày (2 viên), chia 2 lần uống/ngày.
Bệnh nang sán chó Echinococcus: Thời gian điều trị: 8 - 30 ngày. Điều trị 3 đợt, khoảng cách mỗi đợt 14 ngày
- Người cân nặng ≥ 60 kg: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: dùng liều 400mg (1 viên), ngày uống 2 lần.
- Người cân nặng < 60 kg: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: dùng liều 15mg/kg/ngày tổng liều không quá 800mg/ngày (2 viên), chia 2 lần uống/ngày.
Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim.
- Người lớn: dùng liều 400mg/ngày (1 viên)
- Trẻ em trên 2 tuổi: dùng liều 400mg/ngày (1 viên)
- Trẻ em cho tới 2 tuổi: dùng liều 200mg/ngày ( 0,5 viên)
- Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Giun lươn
- Người lớn:dùng liều 400mg/ngày (1 viên), uống trong 3 ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: dùng liều 400mg/ngày (1 viên), uống trong 3 ngày.
- Trẻ em cho tới 2 tuổi: dùng liều 200mg/ngày (0,5 viên)
- Sau 3 tuần uống nhắc lại 1 liều cùng hàm lượng
Ấu trùng di trú ở da
- Người lớn:dùng liều 1 viên 400mg/ngày (1 viên)
- Trẻ em: dùng 1 liều 5 mg/kg ngày 1 lần.
Uống trong 3 ngày.
Cách dùng:
Có thể nhai, nghiền thuốc trộn với thức ăn hoặc uống thuốc ngay sau ăn với một cốc nước đầy.
- Chống chỉ định
- Chống chỉ định ở người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong thuốc hoặc có tiền sử mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol
- Thận trọng
- Thận trọng ở những người có tổn thương về mắt, rối loạn chức năng gan, người có ý định mang thai trước 1 tháng.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Thuốc chống chỉ định ở phụ nữ mang thai. Những thử nghiệm trên động vật cho thấy Albendazol có khả năng gây quái thai.
Phụ nữ dang cho con bú: Chưa có nghiên cứu về sử dụng thuốc trên bà mẹ đang cho con bú. Không tự ý dùng thuốc nếu không có dự chỉ định của bác sĩ.
- Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: sốt, chóng mặt, nhức đầu, tăng áp suất sọ não, đau bụng, buồn nôn, rụng tóc, bất thuong
- Tương tác thuốc
- Dexamethason: Làm tăng nồng độ có tính albendazol trong huyết tương khoảng 50%.
Cimetidin: Làm tăng nồng độ có tính albendazol trong mật và trong dịch nang sán lên khoảng 2 lần.
Praziquantel: làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương của albendazol khoảng 50%.
- Thành phần
- Albendazol: 400 mg
- Quá liều
- Rửa dạ dày, dùng Than hoạt tính là cần thiết khi quá liều albendazol và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung
- Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Hạn dùng
- Xem thêm trên bao bì sản phẩm