lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Zinecox 400 hộp 20 viên

Zinecox 400 hộp 20 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefditoren pivoxil
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Maxim Pharmaceuticals
Số đăng ký:VN-21131-18
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:2 năm kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Zinecox 400

Mỗi viên nén bao phim chứa
Dược chất: Cefditoren pivoxil tương đương Cefditoren 400 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat, natri lauryl sulfat, hydrogenated castor oil, carboxymethylcellulose canxi, talc, opadry white, nước tinh khiết.

2. Công dụng của Zinecox 400

Zinecox 400 được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau do các vi khuẩn còn nhạy cảm với
cefditoren:
- Viêm amidan, viêm họng cấp tính.
- Viêm xoang xương hàm trên cấp tính.
- Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng từ nhẹ đến trung bình.
- Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng như viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết
thương, viêm nang lông, chốc lở và nhọt.
Nên lưu ý đến hướng dẫn chính thức về việc sử dụng thích hợp các chất kháng khuẩn.

3. Liều lượng và cách dùng của Zinecox 400

Liều lượng sử dụng tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của tình trạng nhiễm khuẩn, tình trạng bệnh nhân và chủng vi khuẩn.
Cách dùng
Nên nuốt cả viên với một lượng đủ nước. Thuốc nên uống vào bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn và thiếu niên (trên 12 tuổi):
- Viêm amiđan, viêm họng cấp tính: 400mg/ ngày trong 10 ngày.
- Viêm xoang xương hàm trên cấp tính: 400mg/ ngày trong 10 ngày.
- Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính: 400mg/ ngày trong 5 ngày.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng:
Trường hợp nhẹ: 400mg/ ngày trong 14 ngày
Trường hợp trung bình: 400mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 14 ngày
- Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng: 400mg/ ngày trong 10 ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Dạng bào chế này không phù hợp dùng cho trẻ em dưới I2 tuổi
Người cao tuổi
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi, ngoại trừ trường hợp suy chức năng gan hoặc thận trầm trọng.
Trường hợp thiểu năng thận
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ. Ở những bệnh nhân thiểu năng thận trung bình (độ thanh lọc thận creatinin 30 - 50 ml/phút), tổng liều mỗi ngày không quá 200mg cefditoren mỗi 12 giờ. Ở những bệnh nhân thiểu năng thận trầm trọng (độ thanh lọc creatinin < 30ml/ phút), khuyến nghị dùng liều đơn 200mg cefditoren một lần/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Zinecox 400

Không dùng thuốc đối với những người mẫn cảm với cefditoren và bất cứ thành phần nào của thuốc

5. Thận trọng khi dùng Zinecox 400

Thận trọng khi dùng cefditoren với người có tiền sử mẫn cảm với penicillin, không dùng thuốc với những bệnh nhân quá mẫn với penicillin. Khi xuất hiện những phản ứng mẫn cảm, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị phù hợp.
Không nên dùng cefditoren trong trường hợp cần điều trị chống nhiễm khuẩn kéo dài. Việc sử dụng thuốc có chứa pivalate trong nhiều tháng sẽ gây ra thiếu hụt cacnitin thường xuyên.
Cefditoren không nên dùng với những bệnh nhân thiếu hụt cacnitin hoặc những bệnh nhân có vấn đề về chuyển hóa bẩm sinh vì có thể dẫn tới thiếu hụt cacnitin nghiêm trọng.
Đã có báo cáo về viêm ruột màng giả do Clostridium difficile khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, bao gồm cả cefditoren, vì thế cần thận trọng khi chẩn đoán các bệnh nhân bị tiêu chảy do sử
dụng kháng sinh.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Cần tư vấn bác sĩ trước khi dùng cefditoren cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

8. Tác dụng không mong muốn

Tần suất xuất hiện tác dụng phụ khoảng 1% khi dùng cefditoren cụ thể là:
Tiêu chảy, buồn nôn, đau đầu, đau bụng, nấm âm đạo, khó tiêu.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Khi dùng cefditoren với các thuốc kháng acid và thuốc kháng histamin H2 sẽ làm giảm độ hấp thu thuốc.
Dùng cefditoren cùng với probenecid làm tăng nồng độ cefditoren trong huyết tương.

10. Dược lý

Cefditoren pivoxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3. Cefditoren có tính bền vững với beta-lactamase (bao gồm penicillinase và cephalosporin) tạo thành bởi các vi khuẩn gram dương và gram âm. Cefditoren có xu hướng mở rộng phổ kháng khuẩn gram dương so với các kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ nhất và thứ hai. Nhóm methylthiazolyl trong cefditoren làm tăng khả năng kháng khuẩn gram dương.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, cefditoren được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG