lcp
lcp
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Giỏ hàng
Kem bôi trị nấm da Agiclovir 5% hộp 1 tuýp 5g
Kem bôi trị nấm da Agiclovir 5% hộp 1 tuýp 5g
1/3
Kem bôi trị nấm da Agiclovir 5% hộp 1 tuýp 5g
Kem bôi trị nấm da Agiclovir 5% hộp 1 tuýp 5g
Kem bôi trị nấm da Agiclovir 5% hộp 1 tuýp 5g
1/3
Kem bôi trị nấm da Agiclovir 5% hộp 1 tuýp 5g

Kem bôi trị nấm da Agiclovir 5% hộp 1 tuýp 5g

Danh mục:Thuốc kháng nấm
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Acyclovir
Dạng bào chế:Nhũ tương
Thương hiệu:Agimexpharm
Số đăng ký:VD-18693-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
map

Đánh giá
rating-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩ Quách Thi Hậu
checkĐã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Agiclovir 5%

Mỗi tuýp 5g chứa Aciclovir 0,25mg
Tá dược vđ 5g (Vaselin, Cetostearyl alcohol, Glyceryl monostearat).

2. Công dụng của Agiclovir 5%

Các trường hợp nhiễm Herpes simplex trên da và niêm mạc, nhiễm Herpes zoster, Herpes sinh dục, Herpes môi khởi phát và tái phát

3. Liều lượng và cách dùng của Agiclovir 5%

- Thoa thuốc lên vùng da bị nhiễm, 5 - 6 lần mỗi ngày, cách nhau 4 giờ 1 lần.
- Việc điều trị nên kéo dài liên tục trong 5 - 7 ngày. Nếu chưa khỏi, có thể tiếp tục cho đến 10 ngày.
- Việc điều trị nên bắt đầu càng sớm càng tốt khi thấy xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh

4. Chống chỉ định khi dùng Agiclovir 5%

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Agiclovir 5%

- Thận trọng khi sử dụng Aciclovir cho phụ nữ có thai, cho con bú.
- Không nên dùng thuốc mỡ Aciclovir khi không có các dấu hiệu và triệu chứng bệnh lý.
- Không nên dùng thuốc mỡ Aciclovir để phòng ngừa nhiễm tái phát virus Herpes simplex.
- Không bôi thuốc mỡ Aciclovir vào vùng niêm mạc như ở miệng hay âm đạo có thể gây kích ứng.
- Thuốc mỡ Aciclovir chỉ nhằm để bôi ngoài da và không nên dùng cho mắt

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

Cảm giác rất bỏng hay đau nhói thoảng qua có thể xảy ra khi bởi Aciclovir

9. Tương tác với các thuốc khác

- Không nên pha loãng hoặc dùng thuốc mỡ Aciclovir như một chất nền để phối hợp với các thuốc khác.
- Amphotericin B và Ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của Aciclovir
- Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của Aciclovir
Thông báo cho bắc sỹ biết các thuốc đã dùng trong lúc sử dụng Aciciovit.

10. Dược lý

Aciclovir là chất lượng tự nucleosid (acycloguanosin) có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Để có tác dụng Aciclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là Aciclovir triphosphat, ở chặng đầu, Aciclovir được chuyển thành Aciclovir monophosphat nhờ enzym của virus là thymidinkinase, sau đó chuyển tiếp thành Aciclovir diphosphat và triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào Aciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của các tế bào bình thường

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có số liệu lâm sàng

12. Bảo quản

Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Xem đầy đủ
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.