Bạc thau: Đặc điểm, phân bố và công dụng chi tiết đối với sức khỏe
lcp

Giao đến

Đặt thuốc nhanh 24/7
Giao đến

Bạc thau: Đặc điểm, phân bố và công dụng chi tiết đối với sức khỏe

4.9

Ngày cập nhật

Chia sẻ:

Bạc thau là loài cây dây leo, thuộc họ Bìm bìm (Convolvulaceae), tên khoa học là “Argyreia acuta Lour.”, phân bố chủ yếu ở Việt Nam, Lào, Trung Quốc và Đông Ấn Độ. Loại thảo dược này có nhiều công dụng như chữa vết thương có mủ, sốt rét, bạch nhọt, viêm phế quản,...

I. Giới thiệu về cây bạc thau

Tên khoa học: Argyreia acuta Lour.

Họ: Convolvulaceae (Bìm bìm)

Tên phổ biến: Tên gọi thường được biết đến tại Việt Nam là “bạc thau”. Ngoài ra, loài cây này còn có những cái tên khác như thảo bạc, chấp miên, bạch hoa đằng, bạc sau,...

cay-bac-thau-co-ten-khoa-hoc-la-argyreia-acuta-lour
Cây bạc thau có tên khoa học là Argyreia acuta Lour

II. Đặc điểm của cây bạc thau

Bạc thau là cây bụi nhỏ có một số đặc điểm nổi bật như:

Loại cây: Là cây thân leo.

Thân: Có tiết diện tròn. Cây có nhiều cành nhỏ phủ lông mịn, và cành già không có lông. Cành cây bạc thau có màu nâu vàng.

Lá: Phiến lá rộng ở gốc và thon dần về phía đầu, rộng từ 3 - 11 cm, dài từ 5 - 13,5 cm. Mặt trên nhẫn không rõ gân. Mặt dưới có lông với khoảng 8 cặp gân nổi rõ.

Hoa: Có 4 cánh với đài hoa dài 9 - 10 mm. Hoa có cuống dài 3,5 - 8 cm, bàu nhụy tròn, dài 15 mm.

Quả: Quả bạc thau có hình cầu, màu đỏ. Bao quanh quả là các đài với mặt trong cũng có màu đỏ. Trong quả có khoảng 3 - 4 hạt hình bầu dục nhọn, màu nâu.

>>> Bài viết khác: Ba chẽ: Đặc điểm, phân bố và công dụng đối với sức khỏe

hoa-bac-thau-bau-nhuy-tron-va-dai
Hoa bạc thau bầu nhụy tròn và dài

III. Bạc thau phân bố ở đâu

Ở Việt Nam: Cây bạc thau được tìm thấy mọc xen kẽ trong các bụi tre. Chúng có khu vực phân bố ở một số nơi từ đồng bằng đến trung du phía Bắc.

Trên thế giới: Ngoài Việt Nam, cây bạc thau còn khá phổ biến ở Trung Quốc, Ấn Độ và Lào. Loài này tập trung nhiều ở Quảng Đông, và Quảng Tây.

Bạc thau là cây thân leo ưa ẩm. Chúng thường sống cùng các loài cây thân gỗ trong rừng thưa, bờ sông hoặc ven đường.

o-viet-nam-cay-bac-thau-thuong-moc-xen-trong-bui-tre
Ở Việt Nam, cây bạc thau thường mọc xen trong bụi tre.

IV. Công dụng của bạc thau

Bạc thau là dược liệu có tính mát, vị chua và đắng. Chúng được dùng nhiều trong nền y học gian của các dân tộc Dao, Tráng, Thái, Cảnh Pha, A Xương, Hà Nhì, Cơ Nô,... Công dụng của bạc thau cần để đến là giảm ho, cầm máu, trừ phong, lợi tiểu, hoạt huyết, giải độc, chữa áp xe vú, mụn nhọt, chàm,...

Dưới đây là một số bài thuốc dân gian có sử dụng bạc thau:

Chữa tổn thương nội tạng: Chuẩn bị mỗi loại 30g bao gồm bạc thau, cỏ nhọ nội, tiên hạc thảo, hổ trượng và cỏ nhọ nồi. Dùng để sắc nước uống hai lần mỗi ngày.

Chữa rong kinh: Chuẩn bị mỗi loại 30g: bạc thau, tiên học thảo và lá sen. Lấy tất cả giã nhuyễn để sắc nước uống.

Chữa khí hư: Cần chuẩn bị khoảng 30g bạc thau, 30g hoa mào gà và 15g rễ cây ngô. Lấy sắc nước uống hai lần mỗi ngày.

Chữa ho: Sắc khoảng 15 - 30g bạc thau với nước. Sau đó, pha thêm với đường phèn để uống mỗi ngày.

Chữa mụn nhọt: Lấy bạc thau, dây kim ngân, bồ công anh để sắc nước rửa vết thương. Tiếp đó, hãy trụng lá tươi rồi đắp lên chỗ vết thương.

Chữa chàm, nấm da: Dùng thân và lá tươi để sắc lấy nước ngâm rửa khu vực da bị bệnh.

Chữa viêm phế quản: Lấy khoảng 15g bạc thau và 10g trần bì để sắc nước uống mỗi ngày hai lần.

Trị đau nhức: Chuẩn bị khoảng 30g bạc thau để sắc nước, Sau đó, pha hỗn hợp này với rượu để uống.

bac-thau-la-duoc-lieu-co-tinh-mat-vi-chua-va-dang
Bạc thau là dược liệu có tính mát, vị chua và đắng

Lưu ý khi dùng dược liệu: Nhìn chung, gạc thao là dược liệu được sử dụng phổ biến trong nhiều bài thuốc dân gian. Tuy nhiên, bạn nên tham khảo ý kiến dược sĩ, bác sĩ trước khi dùng để có kết quả tốt nhất.

pharmacist avatar

Dược sĩ Nguyên Đan

Đã kiểm duyệt ngày 16/09/2025

Chuyên khoa: Dược sĩ chuyên môn

Tốt nghiệp khoa dược tại Đại học Y Dược TPHCM và hơn 5 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y dược. Hiện đang là dược sĩ nhập liệu, quản lý lưu kho sản phẩm và biên soạn nội dung tại ứng dụng MEDIGO.

Đánh giá bài viết này

(9 lượt đánh giá).
4.9
1 star2 star3 star4 star5 star

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm