Bả dột: Đặc điểm, phân bố và công dụng chữa bệnh
Ngày cập nhật
I. Giới thiệu về cây bả dột
Tên khoa học: Eupatorium triplinerve Vahl
Họ: Asteraceae (Cúc)
Tên phổ biến: Bả dột, Trạch lan, Yên bạch đỏ, Ba dót

II. Đặc điểm của cây bả dột
Bả dột là giống cây được du nhập vào nước ta. Chúng thường bị nhầm lẫn với cây mần tưới (Eupatorium fortunei Turcz.). Dưới đây là những đặc điểm đặc trưng nhất của bả dột:
Loại cây: Bả dột là cây thân thảo.
Thân: Cây bả dột có thân tròn nhẵn màu đỏ tía nổi bật, mọc thành bụi cao từ 0,4 - 0,5 m.
Lá: Hình dáng thuôn dài (rộng 0,1 - 0,12 cm, dài 6 - 8 cm) có đầu nhọn như mũi mác. Khác với cây mần tưới, lá bả dột có gân bên xuất phát từ gốc và mép không có răng cưa. Lá có hai mặt nhẵn mọc đối ở gốc và so le ở ngọn.
Hoa: Có Màu hồng, mọc thành cụm xen kẽ lá hoặc gần ngọn. Hoa có tràng hình ống, thùy hình tam giác và bao phấn không có tai.
>>> Có thể bạn quan tâm: An điền cỏ: Đặc điểm, phân bố và công dụng trong y học
III. Bả dột phân bố ở đâu
Cây bả dột sinh trưởng tốt trong môi trường nhiệt đới nóng ẩm ở châu Mỹ, châu Phi và châu Á Không chỉ trong tự nhiên. chúng còn phát triển được trong điều kiện nhiều bóng râm trong vườn.
Ở Việt Nam: Nhiều chuyên gia cho rằng bả dột đã được du nhập vào nước ta từ lâu. Cây được trồng bằng cành, sau một năm sẽ phát triển mạnh mẽ. Bả dột ra quả mỗi năm nhưng chưa có phương pháp gieo trồng bằng hạt.
Trên thế giới: Tương tự Việt Nam, bả dột cũng được nhập khẩu vào Trung Quốc và Ấn Độ.

IV. Tác dụng dược lý của bả dột
Lá bả dột chứa nhiều avapanin (7-methoxycoumarin) và ayapin (6:7 methylene dioxy-coumarin) đều có tác dụng cầm máu. Hai chất này đều không độc, phát huy tác dụng khi tiêm hoặc sử dụng cục bộ.
Dịch ép từ lá dùng để làm sạch vết thương hở và vết lở loét. Còn cao lá bả dột thì được dùng để điều hòa huyết áp.
Ngoài ra, lá bả dột còn được dùng để chữa cảm sốt, rối loạn tiêu hóa, rối loạn kinh nguyệt, đau bụng,... Dưới đây là một số bài thuốc bả dột bạn có thể tham khảo:
- Chữa rối loạn kinh nguyệt: Sắc 15 - 30 g lá với nước uống.
- Chữa cảm sốt: Sắc 20 - 30 g lá với nước uống.
- Chữa đau bụng kinh: Sắc 20g lá bả dột cùng lá mần tưới với nước uống.

Lưu ý khi dùng dược liệu: Thông tin được cung cấp mang giá trị tham khảo. Nên hỏi ý kiến bác sĩ / dược sĩ trước khi sử dụng bả dột để điều trị.

Tốt nghiệp khoa dược tại Đại học Y Dược TPHCM và hơn 5 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y dược. Hiện đang là dược sĩ nhập liệu, quản lý lưu kho sản phẩm và biên soạn nội dung tại ứng dụng MEDIGO.
Đánh giá bài viết này
(11 lượt đánh giá).Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm