Bạch điệp: Đặc điểm, phân bố, tính vị và công dụng của dược liệu
Ngày cập nhật
I. Giới thiệu về cây bạch điệp
Tên khoa học: Hedychium coronarium Koenig
Họ: Zingiberaceae (Gừng)
Tên phổ biến: Bạch điệp, Bo bo, Cỏ tai cọp, Sa nhơn, Ngải Tiên, Bạch yến

II. Đặc điểm của cây bạch điệp
Bạch điệp là cây thân thảo có những đặc điểm nổi bật như sau:
Thân: Cây bạch điệp có thân nhẵn đạt chiều cao khoảng 1 - 2 m ít phân nhánh (khá giống gừng và riềng).
Lá: Có hình dáng thon nhọn, với chiều rộng khoảng 5 - 10 cm và chiều dài khoảng 40 - 50 cm. Mặt trên lá có màu sẫm, mặt dưới nhạt hơn, có lưỡi bẹ khoảng 2 - 3 cm. Lá không cuống, mọc so le trên cành.
Hoa: Có hình trứng mọc trên ngọn, đạt chiều dài khoảng 5 - 7 cm. Hoa màu trắng có đài dạng ống, bầu có lông và các nhị lép dính nhau. Mùa hoa rơi vào các tháng 7 - 10.
Quả: Có vỏ màu vàng và các hạt màu đỏ.
>>> Xem thêm bài viết cùng chủ đề: A Ngùy là gì? Công dụng và cách dùng hiệu quả

III. Bạch điệp phân bố ở đâu
Cây bạch điệp mọc trong tự nhiên và được trồng ở nhiều nơi:
Ở Việt Nam: Chi Hedychium Koening có khoảng 10 loài ở Việt Nam. Trong đó, bạch điệp là loại mọc tự nhiên được tìm thấy ở khu vực miền núi các tỉnh Lào Cai, Lai Châu, Hà Giang,... Ngoài ra, chúng còn được trồng ở ngoại thành Hà Nội, Phú Thọ, Yên Bái, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu và Sơn La.
Trên thế giới: Bạch điệp có nguồn gốc từ Nam Trung Quốc và vùng cận Himalaya.
Bạch điệp là cây ưa ẩm, chịu bóng, sinh trưởng tốt trên đất ven đồi, gần khe suối vùng trung du. Khu vực phân bố tự nhiên của cây là những nơi có độ cao 1.400 - 1.800 m. Cây ra hoa quả mỗi năm và cũng có thể được trồng bằng nhánh con hoặc thân rễ.

IV. Công dụng của bạch điệp
Những bộ phận trên cây bạch điêp được dùng bao gồm, thân rễ và quả. Bạch điệp chứa nhiều loại hợp chất như:coronarin, (E) – labda – 8 (17), 12 – dien – 15, 16 – dial, linalool, Me benzoat, cis – jasmon, eugenol, (E) – isoeugenol, jasmin lacton, Me jasmonate, Me epi – jasmonate, indol,...
Bạch điệp là dược liệu có mùi thơm, vị cay với các công dụng như:
Thân rễ: Nguyên liệu này dùng để sắc lấy nước uống để trị đau mình, cảm sốt, nhức mỏi xương, phong thấp,... Lấy thân rễ bạch điệp thái mỏng, phơi khô rồi sắc lấy nước uống. Ngoài ra, có thể lấy thân rễ tươi giã nát để đắp lên vết thương rắn cắn cũng rất hiệu quả.
Thân cây: Thái mỏng để ngậm hoặc sắc uống để trị viêm lợi, viêm amidan.
Quả bạch điệp: Dùng để trị khó tiêu, đầy hơi và đau bụng lạnh.
Hoa bạch điệp: Sử dụng để ăn.
Tinh dầu: Dùng làm nguyên liệu trong các loại nước hoa cao cấp.

Lưu ý khi dùng dược liệu: Bài viết về bạch điệp Medigo chia sẻ mang giá trị tham khảo. Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng để dược liệu mang đến hiệu quả tốt nhất.

Tốt nghiệp khoa dược tại Đại học Y Dược TPHCM và hơn 5 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y dược. Hiện đang là dược sĩ nhập liệu, quản lý lưu kho sản phẩm và biên soạn nội dung tại ứng dụng MEDIGO.
Đánh giá bài viết này
(9 lượt đánh giá).Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm