Bạc hà núi: Đặc điểm, phân bố và công dụng
Ngày cập nhật
I. Giới thiệu về cây bạc hà núi
Tên khoa học: Caryopteris incana (Thunb. ex Houtt.) Miq.
Họ: Verbenaceae.
Chi: Caryopteris Bunge
Tên phổ biến: Ngoài “bạc hà núi, dược liệu này còn được gọi bằng những cái tên như hương nhu dại, cỏ vắp thơm,...

II. Đặc điểm của cây bạc hà núi
Bạc hà núi là loài cây bụi mọc thẳng. Chúng có một số đặc điểm như sau:
Loại cây: Là cây thân thảo.
Thân: Chiều cao trung bình chỉ đạt khoảng 0,25 - 0,6 m. Tuy là cây thân thảo nhưng bạc hà núi có phần gốc hóa gỗ. Toàn thân được phủ lông mịn.
Lá: Hình dáng dài nhọn như mũi mác. Lá dài khoảng 2 - 3 cm mọc đối xứng theo thân. Mặt lá cũng có lông mịn, hai bên mép răng cưa.
Hoa: Có màu tím đặc trưng, mọc thành cụm. Cuống hoa dài khoảng 1 - 1,5 cm. Đài hoa c1 hình chuông dài khoảng 2mm. Mỗi hoa có nhụy hình sợi có hai vách ngăn và 4 nhị dài ngắn khác nhau. Mùa hoa bạc hà núi rơi vào tầm tháng 6 - 7.
Quả: Lúc đầu, quả có hình cầu có lông bao phủ. Khi chín, quả tách thành nhiều mảnh có hình dáng giống hạt kê.
>>> Xem thêm bài viết khác: Bả dột: Đặc điểm, phân bố và công dụng chữa bệnh

III. Bạc hà núi phân bố ở đâu
Bạc hà núi phân bố chủ yếu ở các nước Đông Á. Ngoài ra, chi Caryopteris Bunge còn được tìm thấy ở Việt Nam (khoảng 2 loài).
Ở Việt Nam: Bạc hà núi phân bố chủ yếu ở các tỉnh Tây Bắc như Cao Bằng, Lạng Sơn,... Ngoài ra, chúng còn được tìm thấy ở Bắc Giang, Hải Dương,... Cây ưa ẩm, mọc dưới bóng, phát triển thành bụi ở nương rẫy và ven vách đá.
Trên thế giới: Ngoài Việt Nam, bạc hà núi còn được tìm thấy nhiều ở vùng núi Đông Á.
Hạt bạc hà núi thường nảy mầm từ hạt vào giữa mùa Xuân. Cây sinh trưởng mạnh vào các tháng Xuân Hè (mùa mưa).

IV. Công dụng của bạc hà núi
Tất cả bộ phận của bạc hà núi đều được tận dụng. Với thành phần chứa incanosid A, incanosid B, incanon, bạc hà núi được sử dụng để:Staphylococcus aureus,
Kháng khuẩn: Bạc hà núi chứa các hoạt chất có tác dụng ức chế một số chủng vi khuẩn như Corynebacterium diphtheriae, S. paratyphi, Shigella dysenteriae, Streptococcus hemolyticus,...
Chống ho: Các thí nghiệm cho thấy liều khoảng 20 g/kg giúp giảm triệu chứng ho rõ rệt.
Cầm máu: Thí nghiệm trên động vật cho thấy tác dụng chữa lành các vết thương cắt đứt nhanh chóng.
Trị viêm dạ dày: Lấy 30g bạc hà núi phơi khô và 15g địa du sắc nước uống hàng ngày. Sử dụng liên tục trong khoảng 7 - 10 ngày để thấy hiệu quả.
Giảm đau lưng: Lấy bạc hà núi khô sắc cùng nước. Sau đó, hòa dung dịch cùng một ít rượu để uống khi còn ấm.
Chữa phong thấp: Lấy bạc hà núi và huyết giác ngâm rượu. Uống khoảng 30 ml mỗi ngày.
Chữa ho gà: Lấy bạc hà núi sắc làm nước uống. Liều dùng khoảng 30g/ngày (trẻ 1 - 3 tuổi), 45g/ngày (trẻ 3 - 5 tuổi) hoặc 60–100g/ngày (trẻ trên 5 tuổi).
Trị mụn nhọt: Lấy bạc hà núi tươi giã nhuyễn để đắp lên nốt mụn.
Điều hòa kinh nguyệt: Lấy 1 - 2 muỗng cà phê bạc hà núi khô hòa vào trong nước sôi. Chờ khoảng 10 phút rồi lấy nước uống.

Lưu ý khi dùng dược liệu: Thông tin được chia sẻ trong bài viết mang tính tham khảo. Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định sử dụng bạc hà núi để dược liệu này mang lại hiệu quả tối ưu.

Tốt nghiệp khoa dược tại Đại học Y Dược TPHCM và hơn 5 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y dược. Hiện đang là dược sĩ nhập liệu, quản lý lưu kho sản phẩm và biên soạn nội dung tại ứng dụng MEDIGO.
Đánh giá bài viết này
(3 lượt đánh giá).Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm