Thông tin sản phẩm
Xem đầy đủ1. Công dụng/Chỉ định:
Dùng trong các chứng bệnh đường hô hấp kèm theo tiết chất nhầy:
-Bệnh về phổi: Viêm phế quản, viêm khí phế quàn, ngăn ngừa các biến chứng hô hấp ở bệnh nhân nhiễm khuẩn, tăng tiết phế quản, khí phế thũng.
-Bệnh tai mũi họng: Viêm xoang, viêm mũi, viêm họng.
-Bệnh về phổi: Viêm phế quản, viêm khí phế quàn, ngăn ngừa các biến chứng hô hấp ở bệnh nhân nhiễm khuẩn, tăng tiết phế quản, khí phế thũng.
-Bệnh tai mũi họng: Viêm xoang, viêm mũi, viêm họng.
2. Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc:
-Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
-Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần. Không uống cùng với thuốc kháng sinh.
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc:
-Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
-Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần. Không uống cùng với thuốc kháng sinh.
3. Chống chỉ định:
-Tiền sử hen. Quá mẫn với Acetylcystein. Phenylceton niệu.
-Trẻ em dưới 2 tuổi.
-Trẻ em dưới 2 tuổi.
4. Thận trọng:
-Bệnh nhân bị loét dạ dày, tá tràng.
-Giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, người có tiền sử dị ứng nếu có co thắt phế quản phải ngưng dùng thuốc.
-Giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, người có tiền sử dị ứng nếu có co thắt phế quản phải ngưng dùng thuốc.
5. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa có báo cáo.
6. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có báo cáo.
7. Tác dụng không mong muốn:
-Buồn nôn, nôn.
-Viêm miệng, sốt, phát ban, nổi mày đay.
-Co thắt phế quản(hiếm xảy ra).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
-Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
-Viêm miệng, sốt, phát ban, nổi mày đay.
-Co thắt phế quản(hiếm xảy ra).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
-Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc:
-Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy hóa.
-Trong thời gian điều trị bằng Acetylcystein không được dùng đồng thời với thuốc chống ho khác, hoặc thuốc làm giảm bài tiết phế quản.
-Trong thời gian điều trị bằng Acetylcystein không được dùng đồng thời với thuốc chống ho khác, hoặc thuốc làm giảm bài tiết phế quản.
9. Thành phần:
Acetylcysteine: 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Tá dược vừa đủ 1 viên
10. Dược lý:
-Acetylcystein là dẫn chất N-acetyl của L-cystein.
-Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy, giảm độ quánh của đàm ở phổi để tống đàm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc phương pháp cơ học. Acetylcystein làm thuốc giải độc khi quá liều Paracetamol.
-Acetylcystein chống sự oxy - hóa của các gốc tự do sinh ra do viêm nhiễm, tổn thương hay từ ngoài vào nhờ chất chuyển hoá của nó là glutathion, giúp tăng cường cơ chế bảo vệ tự nhiên đường hô hấp và kháng viêm.
-Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy, giảm độ quánh của đàm ở phổi để tống đàm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc phương pháp cơ học. Acetylcystein làm thuốc giải độc khi quá liều Paracetamol.
-Acetylcystein chống sự oxy - hóa của các gốc tự do sinh ra do viêm nhiễm, tổn thương hay từ ngoài vào nhờ chất chuyển hoá của nó là glutathion, giúp tăng cường cơ chế bảo vệ tự nhiên đường hô hấp và kháng viêm.
11. Quá liều:
-Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều đặc biệt là giảm huyết áp, suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch, suy thận.
-Xử trí: Phải ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
-Xử trí: Phải ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
12. Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C
13. Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
14. Phân loại sản phẩm:
Thuốc ho, long đờm
Thuốc tai, mũi, họng
Thuốc tai, mũi, họng