lcp
Xin chào! 👋 Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
A Member of Buymed Group
Đăng nhập/Đăng ký
Giao đến
  • Thuốc

    • Mắt, tai mũi họng

    • Tiêu hóa, gan mật

    • Giảm đau, hạ sốt

    • Khác

    • Xương khớp, gout

    • Thuốc bổ, vitamin và khoáng chất

    • Tim mạch, tiểu đường

    • Da liễu, dị ứng

    • Chống bệnh truyền nhiễm

    • Thần kinh, não bộ

    • Tiết niệu, sinh dục

    • Chế phẩm dùng trong phẫu thuật

    • Nội tiết tố

    • Ung thư, ung bướu

  • Thực phẩm chức năng

    • Dinh dưỡng

    • Vitamin và khoáng chất

    • Thảo dược và thực phẩm tự nhiên

    • Hỗ trợ điều trị

    • Hỗ trợ tiêu hóa

    • Tăng cường chức năng

    • Hỗ trợ làm đẹp

    • Hỗ trợ sức khỏe tim mạch

    • Sinh lý - Nội tiết

  • Thiết bị y tế

    • Gel bôi các loại

    • Dụng cụ sơ cứu

    • Dụng cụ vệ sinh tai, mũi, họng

    • Dụng cụ kiểm tra sức khỏe

    • Dụng cụ y tế

    • Miếng dán các loại

    • Khẩu trang

  • Chăm sóc cá nhân

    • Chăm sóc phụ nữ

    • Chăm sóc trẻ em

    • Chăm sóc răng miệng

    • Lăn xịt khử mùi

    • Đồ chăm sóc khác

    • Vệ sinh cá nhân

    • Khăn giấy

    • Nhà cửa, đời sống

  • Sức khỏe sinh sản

    • Hỗ trợ tình dục

    • Kế hoạch hóa gia đình

  • Chăm sóc sắc đẹp

    • Chăm sóc tóc

    • Chăm sóc da

    • Điều trị da mặt

    • Chăm sóc cơ thể

    • Dụng cụ làm đẹp

    • Trang điểm

  • Góc sống khỏe

    • Bài viết Medigo

    • Tính chỉ số BMI

    • Công cụ tính ngày dự sinh

    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    • Tra cứu bệnh

    • Hoạt chất

  • Nhà thuốc

    • Bác sĩ online

      • BS khám bệnh, tư vấn online

      • Đội ngũ bác sĩ

    Sản phẩm

    Danh mục bài viết

    Bài viết

    OPT
    Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

    Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

    MỞ NGAY
    Thuốc
    Tiêu hóa, gan mật
    Thuốc trị đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn
    Thuốc chống nôn Regurgex hộp 100 viên
    Thuốc chống nôn Regurgex hộp 100 viên
    Thuốc chống nôn Regurgex hộp 100 viên
    Thuốc chống nôn Regurgex hộp 100 viên

    Thuốc chống nôn Regurgex hộp 100 viên

    Đã bán: -
    Danh mục:Thuốc trị đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn
    Thuốc cần kê toa:Có
    Hoạt chất:Domperidone
    Dạng bào chế:Viên nén bao phim
    Thương hiệu:Square Pharmaceuticals
    Số đăng ký:VN-21399-18
    Nước sản xuất:Bangladesh
    Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
    Chọn số lượng
    -+
    MUA HÀNG
    Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

    Đánh giá
    Phản hồi chat
    -
    Vận chuyển từ
    -
    Xem sản phẩmTư vấn
    Dược sĩDược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
    Đã duyệt nội dung
    Dược sĩ
    Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
    Đã duyệt nội dung

    Thông tin sản phẩm

    1. Thành phần của Regurgex

    Mỗi viên nén bao phim có chứa:
    Hoạt chất: Domperidon maleat BP 12,73 mg tương ứng với Domperidon 10 mg
    Tá dược: Lactose, tinh bột tiền gelatin hóa, cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, magnesi stearat, tá dược bao Opadry-OY-S-38921 màu trắng.

    2. Công dụng của Regurgex

    Regurgex được chỉ định để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn.

    3. Liều lượng và cách dùng của Regurgex

    Thuốc dùng đường uống, dùng theo chỉ định của bác sĩ. Uống thuốc 15-30 phút trước khi ăn.
    Chỉ nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn. Nên uống domperidon trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
    Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
    Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
    Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên) Viên 10 mg, có thể dùng lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30 mg/ngày.
    Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg: dạng bào chế này không thích hợp, có thể cân nhắc sử dụng dạng hỗn dịch uống.
    Bệnh nhân suy gan:
    Domperidon chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem phần chống chỉ định). Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
    Bệnh nhân suy thận:
    Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của domperidon cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh tùy thuộc mức độ suy thận.

    4. Chống chỉ định khi dùng Regurgex

    Domperidon cần chống chỉ định trong các trường hợp sau đây:
    Nôn sau khi mổ.
    Chảy máu đường tiêu hóa.
    Tắc ruột cơ học.
    Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
    Bệnh nhân suy gan trung h và nặng.
    - Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim xung huyết.
    - Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT (xem mục Tương tác thuốc).
    Dùng đồng thời với các thuốc ức chế men CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).

    5. Thận trọng khi dùng Regurgex

    Chỉ dùng domperidon không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại trên thần kinh trung ương. Chỉ dùng domperidon cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác, an toàn hơn không có tác dụng.
    Suy thận: Thời gian bán thải của dompridon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng, trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất đưa domperidon chỉ còn giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày, tùy thuộc vào mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
    Tác dụng trên tim mạch: Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mãi, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời (xem mục Tác dụng không mong muốn).
    Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch (xem mục Tác dụng không mong muốn). Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
    Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
    Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất (xem phần Chống chỉ định). Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố nguy cơ tăng loạn nhịp tim.
    Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
    Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chúng trên tim mạch.
    Thuốc có chứa lactose, do đó, bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này mà có thể tham khảo các sản phẩm khác không chứa lactose.

    6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

    Phụ nữ có thai: Domperidon không gây quái thai. Tuy nhiên, để an toàn, tránh dùng thuốc cho người mang thai.
    Phụ nữ cho con bú: Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1 % liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.

    7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Chưa thấy có báo cáo liên quan giữa domperidon và khả năng lái xe, vận hành máy móc.

    8. Tác dụng không mong muốn

    Hiếm gặp, ADR <1/1000
    Domperidon khó qua được hàng rào máu - não và ít có khả năng hon metoclopramid gây ra các tác dụng ở thần kinh trung ương như phản úng ngoại tháp hoặc buồn ngủ. Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu - não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều. Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
    Rối loạn tim mạch:
    Chưa rõ: loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch (xem mục Khuyến cáo và Thận trọng).
    Báo cáo phản ứng có hại:
    Báo cáo phản úng có hại sau khi thuốc được cấp phép lưu hành rất quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc. Cán bộ y tế cần báo cáo tất cả phản ứng có hại về Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc.
    Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    Ngừng dùng thuốc.

    9. Tương tác với các thuốc khác

    Có thể dùng domperidon cùng với các thuốc an thần.
    Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidon. Nếu buộc phải dùng kết họp với các thuốc này thì có thể dùng atropin sau khi đã cho uống domperidon.
    Nếu dùng domperidon cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống domperidon trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn. Tương tác thuốc có thể làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học.
    Chống chỉ định dùng đồng thời vói các thuốc sau:
    Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:
    Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin).
    Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (ví dụ: amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol).
    Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol).
    Một số thuốc chống trầm cảm (citalopram, escitalopram).
    Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).
    Một số thuốc chống nấm (ví dụ: pentamidin).
    Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin).
    - Một số thuốc dạ dày-ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid).
    - Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin).
    Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin).
    Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadol).
    (xem mục Chống chỉ định).
    Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:
    Thuốc ức chế protease.
    Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.
    - Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin)
    (xem mục Chống chỉ định).
    Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau:
    Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
    (xem mục Chống chỉ định).
    Sử dung thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau: 
    Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).
    Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.

    10. Dược lý

    Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydrochlorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trưong lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chúng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson.

    11. Quá liều và xử trí quá liều

    Xử trí ngộ độc cấp và quá liều: Gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày, điều trị triệu chúng.
    Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT

    12. Bảo quản

    Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm.

    Xem đầy đủ

    Đánh giá sản phẩm này

    (5 lượt đánh giá)
    1 star2 star3 star4 star5 star

    Trung bình đánh giá

    4.6/5.0

    3
    2
    0
    0
    0
    MUA HÀNG
    A Member of Buymed Group

    Hỗ trợ khách hàng

    • Hotline: 1800 2247
      (Cước gọi miễn phí 24/7)
    • Email: cskh@medigoapp.com
    • Chính sách thanh toán
    • Chính sách xử lý khiếu nại
    • Chính sách vận chuyển và giao nhận
    • Chính sách đổi trả và hoàn tiền
    • Chính sách bảo hành
    • Chính sách bảo mật thông tin
    • Quy trình biên tập nội dung
    • Miễn trừ trách nhiệm nội dung

    Về Medigo

    • Giới thiệu
    • Liên hệ
    • Tính bmi online
    • Công cụ tính ngày dự sinh
    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    Hợp tác và liên kết

    • Chính sách đối tác
    • Bán hàng cùng Medigo
    • Danh sách nhà thuốc
    • Danh sách dược sĩ
    • Danh sách bác sĩ

    Danh mục sản phẩm

    • Chăm sóc sắc đẹp
    • Chăm sóc cá nhân
    • Thiết bị y tế
    • Thực phẩm chức năng
    • Sức khoẻ sinh sản
    • Thuốc
    • Hoạt chất và dược liệu
    • Tin tức

    Kết nối với chúng tôi

    Tải ứng dụng trên điện thoại

    Chứng nhận bởi

    © 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019

    Địa chỉ: Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM - Hotline: 1800 2247 - cskh@medigoapp.com - Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà

    Từ khoá tìm kiếm: Nhà thuốc 24/24, Mua thuốc online, Nhà thuốc online, Nhà thuốc 24h,Hiệu thuốc gần đây,Tư vấn bác sĩ online,Bác sĩ nhanh
    Copyright © 2023 Medigo Software

    doctor_popup
    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    TÔI ĐÃ HIỂU