lcp
Xin chào! 👋 Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Đăng nhập/Đăng ký
Giao đến
  • Thuốc

    • Mắt, tai mũi họng

    • Tiêu hóa, gan mật

    • Giảm đau, hạ sốt

    • Khác

    • Xương khớp, gout

    • Thuốc bổ, vitamin và khoáng chất

    • Tim mạch, tiểu đường

    • Da liễu, dị ứng

    • Chống bệnh truyền nhiễm

    • Thần kinh, não bộ

    • Tiết niệu, sinh dục

    • Chế phẩm dùng trong phẫu thuật

    • Nội tiết tố

    • Ung thư, ung bướu

  • Thực phẩm chức năng

    • Dinh dưỡng

    • Vitamin và khoáng chất

    • Thảo dược và thực phẩm tự nhiên

    • Hỗ trợ điều trị

    • Hỗ trợ tiêu hóa

    • Tăng cường chức năng

    • Hỗ trợ làm đẹp

    • Hỗ trợ sức khỏe tim mạch

    • Sinh lý - Nội tiết

  • Thiết bị y tế

    • Gel bôi các loại

    • Dụng cụ sơ cứu

    • Dụng cụ vệ sinh tai, mũi, họng

    • Dụng cụ kiểm tra sức khỏe

    • Dụng cụ y tế

    • Miếng dán các loại

    • Khẩu trang

  • Chăm sóc cá nhân

    • Chăm sóc phụ nữ

    • Chăm sóc trẻ em

    • Chăm sóc răng miệng

    • Lăn xịt khử mùi

    • Đồ chăm sóc khác

    • Vệ sinh cá nhân

    • Khăn giấy

    • Nhà cửa, đời sống

  • Sức khỏe sinh sản

    • Hỗ trợ tình dục

    • Kế hoạch hóa gia đình

  • Chăm sóc sắc đẹp

    • Chăm sóc tóc

    • Chăm sóc da

    • Điều trị da mặt

    • Chăm sóc cơ thể

    • Dụng cụ làm đẹp

    • Trang điểm

  • Góc sống khỏe

    • Bài viết Medigo

    • Tính chỉ số BMI

    • Công cụ tính ngày dự sinh

    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    • Tra cứu bệnh

    • Hoạt chất

  • Nhà thuốc

    • Bác sĩ online

      • BS khám bệnh, tư vấn online

      • Đội ngũ bác sĩ

    Sản phẩm

    Danh mục bài viết

    Bài viết

    OPT
    Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

    Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

    MỞ NGAY
    Thuốc
    Giảm đau, hạ sốt
    Thuốc giảm đau
    Thuốc giảm đau Cofidec 200mg Sandoz hộp 2 vỉ x 10 viên
    Thuốc giảm đau Cofidec 200mg Sandoz hộp 2 vỉ x 10 viên
    Thuốc giảm đau Cofidec 200mg Sandoz hộp 2 vỉ x 10 viên
    Thuốc giảm đau Cofidec 200mg Sandoz hộp 2 vỉ x 10 viên

    Thuốc giảm đau Cofidec 200mg Sandoz hộp 2 vỉ x 10 viên

    Đã bán: -
    Danh mục:Thuốc giảm đau
    Thuốc cần kê toa:Có
    Dạng bào chế:Viên nang cứng
    Thương hiệu:Sandoz
    Số đăng ký:VN-16821-13
    Nước sản xuất:Áo
    Hạn dùng:24 tháng
    Chọn số lượng
    -+
    MUA HÀNG
    Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    icon pharmacy premium

    Đánh giá
    Phản hồi chat
    -
    Vận chuyển từ
    -
    Xem sản phẩmTư vấn

    Thông tin sản phẩm

    1. Thành phần của Cofidec 200mg Sandoz

    Celecoxib

    2. Công dụng của Cofidec 200mg Sandoz

    Thuốc Cofidec 200 mg được chỉ định trong các trường hợp sau: Giảm đau và giảm sưng mô mềm trong bệnh thoái hóa khớp (viêm xương khớp). Viêm khớp dạng thấp. Viêm khớp quanh đốt sống (viêm cột sống dính khớp).

    3. Liều lượng và cách dùng của Cofidec 200mg Sandoz

    Cách dùng Nuốt cả viên thuốc cùng với một cốc nước. Nên dùng thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày. Có thể dùng thuốc kèm hoặc không kèm thức ăn. Liều dùng Để điều trị bệnh thoái hóa khớp (viêm xương khớp) Liều thường dùng là 200 mg mỗi ngày, có thể tăng liều tới tối đa 400 mg nếu cần thiết. Liều thường dùng: Một viên nang 200 mg một lần mỗi ngày. Một viên nang 100 mg x hai lần mỗi ngày. Để điều trị viêm khớp dạng thấp Liều thường dùng là 200 mg mỗi ngày, có thể tăng liều tới tối đa 400 mg nếu cần thiết. Liều thường dùng: Một viên nang 100 mg x hai lần mỗi ngày. Để điều trị một số thể viêm khớp quanh cột sống (viêm cột sống dính khớp) Liều thường dùng là 200 mg mỗi ngày, có thể tăng liều tới tối đa 400 mg nếu cần thiết. Liều thường dùng: Một viên nang 200 mg một lần mỗi ngày. Một viên nang 100 mg x hai lần mỗi ngày. Người cao tuổi Nếu bạn trên 65 tuổi, đặc biệt khi cân nặng của bạn dưới 50 kg, có thể cần theo dõi bạn thường xuyên hơn trong quá trình điều trị. Bệnh gan hoặc thận Hãy đảm bảo rằng biết tình trạng bệnh của bạn nếu bạn mắc bệnh gan hoặc thận do bạn có thể cần dùng liều thấp hơn. Bạn không nên dùng liều cao hơn 400 mg mỗi ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    4. Chống chỉ định khi dùng Cofidec 200mg Sandoz

    Thuốc Cofidec 200 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Đã biết quá mẫn với các sulphonamide. Loét dạ dày tiến triển hoặc xuất huyết đường tiêu hóa. Bệnh nhân đã từng bị hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù thần kinh mạch, nổi mề đay hoặc các phản ứng dụng dị ứng khác sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc thuốc chống viêm không steroid (NSAID) bao gồm thuốc ức chế COX - 2 (cyclooxygenase - 2). Phụ nữ có thai và phụ nữ có khả năng mang thai trừ khi sử dụng phương pháp tránh thai có hiệu quả. Phụ nữ cho con bú. Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc điểm số Child-Pugh > 10). Bệnh nhân bị suy thận với độ thanh thải creatinine ước tính < 30 ml/phút. Bệnh viêm ruột. Suy tim sung huyết (Độ II - IV theo phân loại của NYHA (Hiệp hội Tim mạch New York)). Bệnh tim thiếu máu cục bộ đã được xác định, bệnh động mạch ngoại vi và/hoặc bệnh mạch máu não.

    5. Thận trọng khi dùng Cofidec 200mg Sandoz

    Thận trọng khi sử dụng trên các đối tượng: Bị mất nước do nôn, tiêu chảy hoặc sử dụng thuốc lợi tiểu (được sử dụng để điều trị tình trạng ứ dịch trong cơ thể), phù (ứ dịch với biểu hiện như sưng mắt cá chân và bàn chân). Có tiền sử loét dạ dày hoặc tá tràng (ruột non) hoặc xuất huyết dạ dày hoặc ruột. Có bệnh lý nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ mình bị nhiễm khuẩn do cofidec có thể che đậy triệu chứng sốt hoặc các dấu hiệu khác của viêm và nhiễm khuẩn. Nghiện thuốc lá, mắc bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp hoặc tăng nồng độ cholesterol máu. Có tiền sử gặp phản ứng dị ứng nghiêm trọng hoặc phản ứng dị ứng da nghiêm trọng với bất kì thuốc nào. Trên 65 tuổi: Có thể cần theo dõi bạn thường xuyên hơn trong quá trình điều trị. Tương tự các NSAID khác (như ibuprofen hoặc diclofenac), thuốc này có thể dẫn đến tăng huyết áp và do đó, có thể yêu cầu bạn kiểm tra huyết áp thường xuyên. Một số trường hợp gặp phản ứng nghiêm trọng trên gan, bao gồm viêm gan nặng, tổn thương gan, suy gan (một số trường hợp gây tử vong hoặc cần phải ghép gan) đã được ghi nhận với celecoxib. Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Cofidec ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Cofidec chỉ được sử dụng cho người lớn. Không được dùng thuốc này cho trẻ em.

    6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

    Phụ nữ mang thai Bạn không được dùng Cofidec nếu bạn đang mang thai hoặc có thể sẽ mang thai (tức là phụ nữ có khả năng mang thai nhưng không sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp) trong thời gian dùng thuốc. Phụ nữ cho con bú Không dùng thuốc này nếu bạn đang cho con bú.

    7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Bạn có thể cảm thấy chóng mặt hoặc choáng váng sau khi dùng Cofidec. Nếu những triệu chứng này xuất hiện, không được lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi những triệu chứng này thoái lui.

    8. Tác dụng không mong muốn

    Khi sử dụng thuốc Confidec 200 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Toàn thân: Phù mắt cá chân, chân và bàn tay do ứ dịch, các triệu chứng giả cúm, chấn thương không chú ý, làm trầm trọng thêm bệnh dị ứng trước đó. Thần kinh: Khó ngủ, chóng mặt, đau đầu. Hô hấp: Ho, khó thở, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, chảy nước mũi, hắt hơi. Tim mạch: Nhồi máu cơ tim. Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, khó nuốt, đau dạ dày, tiêu chảy, khó tiêu. Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa. Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, cứng cơ. Thận và tiết niệu: Trung tiện nhiều lần, nhiễm khuẩn tiết niệu. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Toàn thân: Đột quỵ. Thần kinh: Lo âu, trầm cảm. Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc. Hô hấp: Co thắt phế quản. Tim mạch: Suy tim, nhịp tim nhanh hoặc đánh trống ngực. Tiêu hoá: Viêm dạ dày, táo bón. Da và mô dưới da: Ban ngứa tiến trên (mày đay), đổi màu da (bầm tím). Cơ xương và mô liên kết: Đau xương, cứng cơ. Máu và hệ bạch huyết: Giảm tế bào hồng cầu. Gan: Thay đổi chức năng gan, tăng hoạt độ enzym gan trong máu như AST, ALT. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    9. Tương tác với các thuốc khác

    Tương tác dược lực học Các thuốc chống đông Tác dụng chống đông nên được theo dõi đặc biệt trong những ngày đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đổi liều lượng của celecoxib ở bệnh nhân dùng warfarin hoặc thuốc chống đông khác vì những bệnh nhân này có nguy cơ cao hơn bị biến chứng xuất huyết. Do vậy, những bệnh nhân dùng thuốc chống đông đường uống nên được theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin INR, đặc biệt trong những ngày đầu khi bắt đầu liệu pháp celecoxib hoặc thay đổi liều của celecoxib. Xuất huyết kết hợp với tăng thời gian prothrombin đã được ghi nhận, chủ yếu là ở người già, ở những bệnh nhân dùng celecoxib đồng thời với warfarin, một số đã tử vong. Các thuốc chống tăng huyết áp NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của các thuốc chống tăng huyết áp bao gồm các thuốc ức chế ACE, các thuốc đối kháng thụ thể angiotension II, các thuốc lợi tiểu và các chất chẹn beta. Đối với NSAIDs, nguy cơ suy thận cấp có hồi phục có thể tăng lên ở một số bệnh nhân bị tổn thương chức năng thận (như bệnh nhân bị mất nước, dùng thuốc lợi tiểu hoặc người già) khi dùng thuốc ức chế ACE hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II kết hợp với NSAIDs, bao gồm cả celecoxib. Vì vậy, nên thận trọng khi dùng kết hợp, đặc biệt ở người già. Bệnh nhân cần bù nước đầy đủ và xem xét theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu liệu pháp kết hợp, và định kỳ sau đó. Ciclosporin và Tacrolimus Dùng đồng thời NSAIDs và ciclosporin hoặc tacrolimus có thể làm tăng độc tính trên thân của ciclosporin và tacrolimus. Chức năng thận nên được theo dõi khi dùng chung celecoxib với bất kỳ thuốc nào. Acid acetylsalicylic Celecoxib có thể dùng chung với acid acetylsalicylic nhưng không thể thay thế cho acid acetylsalicylic trong dự phòng tim mạch. Trong một nghiên cứu đã nộp, như các NSAIS khác, tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng tiêu hóa khác với việc dùng celecoxib một mình so với dùng đồng thời với acid acetylsalicylic liều thấp. Tương tác dược động học Ức chế CYP2D6 Celecoxib là một chất ức chế CYP2D6. Nồng độ huyết tương của các hoạt chất là cơ chất của enzyme này tăng khi celecoxib được dùng đồng thời. Ví dụ về các hoạt chất chuyển hóa bởi CYP2D6 là các thuốc chống trầm cảm (thuốc trầm cảm ba vòng và SSRIs), thuốc an thần, thuốc chống loạn nhịp tim,... Liều dùng của các cơ chất CYP2D6 trên từng bệnh nhân cần được giảm khi bắt đầu điều trị với celecoxib hoặc tăng khi dùng điều trị với celecoxib. Dùng đồng thời celecoxib 200 mg hai lần mỗi ngày làm tăng 2,6 lần và 1,5 lần nồng độ trong huyết tương của dextromethorphan và metoprolol tương ứng (chất CYP2D6). Sự tăng này là do sự Celecoxib ức chế CYP2D6 sự chuyển hóa các cơ chất CYP2D6. Ức chế CYP2C19 Trong các nghiên cứu in vitro cho thấy khả năng của celecoxib trong ức chế quá trình chuyển hóa xúc tác bởi CYP2C19. Ý nghĩa về mặt lâm sàng của những phát hiện in vitro này chưa được biết. Ví dụ về những hoạt chất được chuyển hóa qua CYP2C19 là diazepam, citalopram và imipramine. Lithium Ở người tình nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời celecoxib 200 mg hai lần/ngày với lithium 450 mg hai lần/ngày làm tăng trung bình 16% Cmax và 18% AUC của lithium. Do vậy, bệnh nhân điều trị bằng lithium nên được giám sát chặt chẽ khi bắt đầu dùng hoặc dừng celecoxib. Các chất chuyển hóa kém CYP2C9 Ở những bệnh nhân có chất chuyển hóa kém CYP2C9 và có tăng phơi nhiễm hệ thống với celecoxib, việc điều trị đồng thời với chất ức chế CYP2C9 như fluconazole có thể gây tăng phơi nhiễm celecoxib. Nên tránh kết hợp như vậy với những chất chuyển hóa kém. Các chất ức chế và cảm ứng CYP2C9 Vì celecoxib được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C9, do vậy, nên sử dụng một nửa liều khuyến cáo ở những bệnh nhân dùng fluconazole. Dùng đồng thời 200 mg liều duy nhất celecoxib và 200 mg một lần/ngày fluconazole, một chất ức chế mạnh CYP2C9, gây tăng trung bình 60% Cmax và 130% AUC. Dùng đồng thời chất cảm ứng CYP2C9 như rifampicin, carbamazepine và các barbiturate có thể giảm nồng độ huyết tương của celecoxib.

    10. Dược lý

    Dược lực học Celecoxib là thuốc dùng đường uống, thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), ức chế chọn lọc COX - 2. Cơ chế tác động của các thuốc NSAIDs liên quan đến sự ức chế enzym cyclooxygenase - 1 (COX - 1) và/hoặc COX - 2. COX - 1 xúc tác sản xuất prostaglandin tham gia đến chức năng sinh lý khác nhau như: Duy trì chức năng thận, bảo vệ niêm mạc trong đường tiêu hóa, kích hoạt tiểu cầu. Ức chế COX - 1 sẽ dẫn đến tổn thương niêm mạc, loét và biến chứng loét khắp đường tiêu hóa. COX - 2 được biểu hiện nhiều trong các mô bị viêm, nơi nó được tạo ra bởi các chất trung gian gây viêm. Sự ức chế enzym này làm giảm sự tổng hợp các chất chuyển hóa bao gồm prostaglandin E2 (PGE2), prostacyclin (PGI2), thromboxan (TXA2), prostaglandin D2 (PGD2) và prostaglandin F2 (PGF2). Kết quả ức chế các chất trung gian này dẫn đến giảm đau và viêm. Không giống như hầu hết các NSAID, ức chế cả hai loại cyclooxygenase (COX - 1 và COX - 2), celecoxib là một chất ức chế không cạnh tranh có chọn lọc của enzym cyclooxygenase - 2 (COX - 2). Vì vậy, celecoxib ít gây ra nguy cơ loét hơn các NSAIDS khác do nó chỉ làm giảm sản sinh prostagladin gây đau và sưng nhưng không làm giảm prostaglandin có tác dụng bảo vệ dạ dày. Một vài nghiên cứu lâm sàng đã được thực hiện để xác nhận hiệu quả và tính an toàn trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp. Dược động học Hấp thu Celecoxib được hấp thu tốt, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2 - 3 giờ. Dùng với thức ăn (bữa ăn giàu chất béo) làm chậm sự hấp thu khoảng 1 giờ. Độ biến thiên giữa các bệnh nhân về sự hấp thu celecoxib khoảng 10 lần. Phân bố Sự gắn kết với protein huyết tương khoảng 97% ở nồng độ điều trị trong huyết tương và hoạt chất này không gắn kết ưu tiên với hồng cầu. Nồng độ trong huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 5 ngày điều trị. Chuyển hoá Các chất chuyển hóa chính được tìm thấy trong tuần hoàn không có hoạt tính của COX - 1 hoặc COX - 2 có thể phát hiện được. Celecoxib chuyển hóa chủ yếu qua trung gian cytochrome P450 2C9. Ba chất chuyển hóa, không hoạt tính như chất ức chế COX - 1 hoặc COX - 2, được tìm thấy trong huyết tương người như, rượu ban đầu, acid carboxylic tương ứng và liên hợp glucuronide của nó. Hoạt tính của cytochrome P450 2C9 là giảm ở những người có sự đa hình gen dẫn đến giảm hoạt tính của enzyme, như đồng hợp tử của nó cho chất đa hình CYP2C9*3. Thải trừ Celecoxib được thải trừ chủ yếu dưới dạng chuyển hóa. Dưới 1% liều dùng được đào thải qua nước tiểu ở dạng không đổi. Thời gian bán thải từ 8 - 12 giờ.

    11. Quá liều và xử trí quá liều

    Nếu bạn dùng quá liều thuốc này, hãy liên lạc với phòng cấp cứu của bệnh viện gần nhất hoặc thông báo ngay với. Hãy mang theo thuốc này để bác sĩ biết loại thuốc bạn đã dùng.

    12. Bảo quản

    Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

    Xem đầy đủ

    Đánh giá sản phẩm này

    (7 lượt đánh giá)
    1 star2 star3 star4 star5 star

    Trung bình đánh giá

    4.7/5.0

    5
    2
    0
    0
    0
    MUA HÀNG

    Hỗ trợ khách hàng

    • Hotline: 1800 2247
      (Cước gọi miễn phí 24/7)
    • Email: cskh@medigoapp.com
    • Chính sách thanh toán
    • Chính sách xử lý khiếu nại
    • Chính sách vận chuyển và giao nhận
    • Chính sách đổi trả và hoàn tiền
    • Chính sách bảo hành
    • Chính sách bảo mật thông tin
    • Quy trình biên tập nội dung
    • Miễn trừ trách nhiệm nội dung

    Về Medigo

    • Giới thiệu
    • Liên hệ
    • Tính bmi online
    • Công cụ tính ngày dự sinh
    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    Hợp tác và liên kết

    • Chính sách đối tác
    • Bán hàng cùng Medigo
    • Danh sách nhà thuốc
    • Danh sách dược sĩ
    • Danh sách bác sĩ

    Danh mục sản phẩm

    • Chăm sóc sắc đẹp
    • Chăm sóc cá nhân
    • Thiết bị y tế
    • Thực phẩm chức năng
    • Sức khoẻ sinh sản
    • Thuốc
    • Hoạt chất và dược liệu
    • Tin tức

    Kết nối với chúng tôi

    Tải ứng dụng trên điện thoại

    Chứng nhận bởi

    © 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019

    Địa chỉ: Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM - Hotline: 1800 2247 - cskh@medigoapp.com - Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà

    Từ khoá tìm kiếm: Nhà thuốc 24/24, Mua thuốc online, Nhà thuốc online, Nhà thuốc 24h,Hiệu thuốc gần đây,Tư vấn bác sĩ online,Bác sĩ nhanh
    Copyright © 2023 Medigo Software

    doctor_popup
    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    TÔI ĐÃ HIỂU