lcp
Xin chào! 👋 Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Đăng nhập/Đăng ký
Giao đến
  • Thuốc

    • Mắt, tai mũi họng

    • Tiêu hóa, gan mật

    • Giảm đau, hạ sốt

    • Khác

    • Xương khớp, gout

    • Thuốc bổ, vitamin và khoáng chất

    • Tim mạch, tiểu đường

    • Da liễu, dị ứng

    • Chống bệnh truyền nhiễm

    • Thần kinh, não bộ

    • Tiết niệu, sinh dục

    • Chế phẩm dùng trong phẫu thuật

    • Nội tiết tố

    • Ung thư, ung bướu

  • Thực phẩm chức năng

    • Dinh dưỡng

    • Vitamin và khoáng chất

    • Thảo dược và thực phẩm tự nhiên

    • Hỗ trợ điều trị

    • Hỗ trợ tiêu hóa

    • Tăng cường chức năng

    • Hỗ trợ làm đẹp

    • Hỗ trợ sức khỏe tim mạch

    • Sinh lý - Nội tiết

  • Thiết bị y tế

    • Gel bôi các loại

    • Dụng cụ sơ cứu

    • Dụng cụ vệ sinh tai, mũi, họng

    • Dụng cụ kiểm tra sức khỏe

    • Dụng cụ y tế

    • Miếng dán các loại

    • Khẩu trang

  • Chăm sóc cá nhân

    • Chăm sóc phụ nữ

    • Chăm sóc trẻ em

    • Chăm sóc răng miệng

    • Lăn xịt khử mùi

    • Đồ chăm sóc khác

    • Vệ sinh cá nhân

    • Khăn giấy

    • Nhà cửa, đời sống

  • Sức khỏe sinh sản

    • Hỗ trợ tình dục

    • Kế hoạch hóa gia đình

  • Chăm sóc sắc đẹp

    • Chăm sóc tóc

    • Chăm sóc da

    • Điều trị da mặt

    • Chăm sóc cơ thể

    • Dụng cụ làm đẹp

    • Trang điểm

  • Góc sống khỏe

    • Bài viết Medigo

    • Tính chỉ số BMI

    • Công cụ tính ngày dự sinh

    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    • Tra cứu bệnh

    • Hoạt chất

  • Nhà thuốc

    • Bác sĩ online

      • BS khám bệnh, tư vấn online

      • Đội ngũ bác sĩ

    Sản phẩm

    Danh mục bài viết

    Bài viết

    OPT
    Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

    Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

    MỞ NGAY
    Thuốc
    Chống bệnh truyền nhiễm
    Thuốc kháng sinh
    Thuốc kháng sinh Medoclav 1g hộp 14 viên
    Thuốc kháng sinh Medoclav 1g hộp 14 viên
    Thuốc kháng sinh Medoclav 1g hộp 14 viên
    Thuốc kháng sinh Medoclav 1g hộp 14 viên

    Thuốc kháng sinh Medoclav 1g hộp 14 viên

    Đã bán: -
    Danh mục:Thuốc kháng sinh
    Thuốc cần kê toa:Có
    Hoạt chất:Amoxicillin và clavulanat
    Dạng bào chế:Viên nén bao phim
    Thương hiệu:Medochemie
    Số đăng ký:VN-20557-17
    Nước sản xuất:Cộng Hòa Síp
    Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
    Chọn số lượng
    -+
    MUA HÀNG
    Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    icon pharmacy premium

    Đánh giá
    Phản hồi chat
    -
    Vận chuyển từ
    -
    Xem sản phẩmTư vấn
    Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
    Đã duyệt nội dung
    Dược sĩ
    Dược sĩ Nguyên Đan
    Đã duyệt nội dung

    Thông tin sản phẩm

    1. Thành phần của Medoclav 1g

    Dược chất chính: Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 875mg; Acid clavulanic (dưới dạng Clavulanat kali) 125mg

    2. Công dụng của Medoclav 1g

    Thuốc Medoclav 1g được chỉ định dùng điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
    -Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
    -Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta– lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi– phế quản.
    -Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu– sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta– lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
    -Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp-xe ố răng, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
    -Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
    -Các loại nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

    3. Liều lượng và cách dùng của Medoclav 1g

    Cách dùng
    -Nên dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn không nên tự ý dùng thuốc vì đây là thuốc kê đơn.
    -Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.

    Liều dùng

    Liều dùng tính theo hàm lượng amoxicilin có trong thuốc.
    Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:
    -Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên (500mg amoxicilin) cách 12 giờ/lần.
    -Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên (500mg amoxicilin) cách 8 giờ/lần.
    Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo chỉ định cho trẻ dưới 12 tuổi.
    Người già: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy thận.
    Suy thận: Viên Medoclav 1g chỉ dùng cho bệnh nhân suy thận nhẹ, độ thanh thải creatinin lớn hơn 30 ml/phút.
    Suy gan: Chưa có đầy đủ số liệu lâm sàng cho việc xác định liều lượng ở bệnh nhân suy gan. Vì vậy, nếu bạn bị suy gan nên thận trọng khi dùng Medoclav 1g và bạn nên được kiểm tra chức năng gan theo định kỳ.
    Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    4. Chống chỉ định khi dùng Medoclav 1g

    -Mẫn cảm với nhóm Beta– lactam (các Penicillin, Cephalosporin).
    -Những người có tiền sử vàng da hoặc rối loạn gan mật do dùng Amoxicillin, Clavulanate hay các Penicillin

    5. Thận trọng khi dùng Medoclav 1g

    -Nếu bạn đã lớn tuổi hoặc có tiền sử vàng da rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và kali clavulanat, cẩn thận trọng khi dùng thuốc này vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
    -Cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc nếu bạn bị suy gan hoặc có biểu hiện rối loạn chức năng gan. Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên, những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
    -Nếu bạn bị suy thận, báo cho bác sĩ của bạn để điều chỉnh liều dùng cho phù hợp.
    -Không dùng viên Medoclav nếu bạn bị suy thận trung bình hoặc nặng.
    -Đã có báo cáo về phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin, nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicilin cần báo cho bác sĩ nếu bạn có tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
    -Thận trọng đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt.
    -Không nên dùng thuốc trong thời gian dài vì có thể làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
    -Khi nào cần tham vấn bác sĩ, dược sĩ
    -Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng nếu:
    Bạn có tiền sử vàng da rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và kali clavulanat.
    Bạn bị suy gan hoặc có biểu hiện rối loạn chức năng gan.
    Bạn bị suy thận.

    6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

    -Thời kỳ mang thai:Tránh sử dụng cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do bác sỹ chỉ định.
    -Thời kỳ cho con bú:Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

    7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác. Tuy nhiên, bạn nên tránh làm các công việc này nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, nhức đầu.

    8. Tác dụng không mong muốn

    -Rất thường gặp: Tiêu chảy.
    -Thường gặp: Nhiễm Candida da và niêm mạc, buồn nôn, nôn ói. Buồn nôn thường xảy ra do dùng đường uống liều cao.
    -Ít gặp: Chóng mặt, nhức đầu, khó tiêu, tăng vừa phải AST và/hoặc ALT và phosphatase kiềm ở bệnh nhân được điều trị bằng kháng sinh nhóm beta-lactam, ngoại ban, ngứa, mày đay.
    -Hiểm gặp: Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu, ban đỏ đa dạng.
    -Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin, phù thần kinh mạch, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn, tăng động có hồi phục và co giật (co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc ở người dùng liều cao), viêm đại tràng do dùng kháng sinh (kể cả viện đại tràng có hàng giả và viêm đại tràng xuất huyết), viêm gan và vàng da ứ mật có hồi phục (các biến cố về gan được ghi nhận chủ yếu ở bệnh nhân nam và người già khi dùng thuốc trong thời gian dài, các dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong suốt quá trình điều trị hoặc trong thời gian ngắn sau khi điều trị nhưng ở một vài bệnh nhân có thể kéo dài đến vài tuần sau khi ngưng điều trị), hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm da tróc vảy bỏng rộp, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), viêm thận kẽ, sỏi niệu.
    Ngưng sử dụng và báo ngay với bác sĩ nếu xảy ra các phản ứng sau: dị ứng như ngoài ban, viêm mạch biểu hiện bằng các nốt đỏ hoặc tía trên da, sốt, đau khớp, sưng hạch cổ, nách hoặc háng, phù mặt hoặc miệng gây khó thở hoặc bất kỳ dị ứng viêm da nào.

    9. Tương tác với các thuốc khác

    Tránh dùng đồng thời Medoclav 1g với các thuốc sau:
    -Alopurinol
    -Thuốc chống đông máu.
    -Thuốc tránh thai uống.
    -Probenecid.
    -Các thuốc kháng sinh khác như cloramphenicol, macrolid, sulfonamid, va tetracyclin.

    10. Dược lý

    Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm β-lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicillin rất dễ bị phá hủy bởi β-lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenza).

    Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc β-lactam gần giống với penicillin, có khả năng ức chế β-lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các β-lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicillin và cephalosporin.

    Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và rettgeri, một số chủng Enterobacter và Providentia kháng thuốc, cả tụ cầu kháng methicilin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.

    Acid clavulanic giúp cho amoxicillin không bị β-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicillin, kháng các penicillin khác và các cephalosporin.

    11. Quá liều và xử trí quá liều

    Triệu chứng:
    Triệu chứng quá liều thường gặp chủ yếu là rối loạn tiêu hóa (gồm đau bụng, nôn và tiêu chảy) và mất cân bằng nước và điện giải.

    Một số ít người bệnh bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ. Viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiếu niệu đã xảy ra ở một số ít người bệnh dùng quá liều amoxicilin. Đái ra tinh thể trong một số trường hợp dẫn đến suy thận đã được báo cáo sau quá liều amoxicilin ở người lớn và trẻ em. Tổn thương thận có phục hồi. Tăng huyết áp có thể xảy ra ở người có chức năng thận tổn thương do giảm đào thải cả amoxicilin và acid clavulanic.

    Xử trí: Trong trường hợp bạn dùng nhiều hơn so với liều khuyến cáo, ngay lập tức thông báo cho bác sĩ của bạn hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được hướng dẫn.

    12. Bảo quản

    Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C

    Xem đầy đủ

    Đánh giá sản phẩm này

    (6 lượt đánh giá)
    1 star2 star3 star4 star5 star

    Trung bình đánh giá

    4.8/5.0

    5
    1
    0
    0
    0
    MUA HÀNG

    Hỗ trợ khách hàng

    • Hotline: 1800 2247
      (Cước gọi miễn phí 24/7)
    • Email: cskh@medigoapp.com
    • Chính sách thanh toán
    • Chính sách xử lý khiếu nại
    • Chính sách vận chuyển và giao nhận
    • Chính sách đổi trả và hoàn tiền
    • Chính sách bảo hành
    • Chính sách bảo mật thông tin
    • Quy trình biên tập nội dung
    • Miễn trừ trách nhiệm nội dung

    Về Medigo

    • Giới thiệu
    • Liên hệ
    • Tính bmi online
    • Công cụ tính ngày dự sinh
    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    Hợp tác và liên kết

    • Chính sách đối tác
    • Bán hàng cùng Medigo
    • Danh sách nhà thuốc
    • Danh sách dược sĩ
    • Danh sách bác sĩ

    Danh mục sản phẩm

    • Chăm sóc sắc đẹp
    • Chăm sóc cá nhân
    • Thiết bị y tế
    • Thực phẩm chức năng
    • Sức khoẻ sinh sản
    • Thuốc
    • Hoạt chất và dược liệu
    • Tin tức

    Kết nối với chúng tôi

    Tải ứng dụng trên điện thoại

    Chứng nhận bởi

    © 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019

    Địa chỉ: Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM - Hotline: 1800 2247 - cskh@medigoapp.com - Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà

    Từ khoá tìm kiếm: Nhà thuốc 24/24, Mua thuốc online, Nhà thuốc online, Nhà thuốc 24h,Hiệu thuốc gần đây,Tư vấn bác sĩ online,Bác sĩ nhanh
    Copyright © 2023 Medigo Software

    doctor_popup
    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    TÔI ĐÃ HIỂU