lcp
Xin chào! 👋 Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
https://cdn.medigoapp.com/product/41830c47cdc94bbf950af8bee2af2988.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc mỡ Baribit hộp 1 tuýp 15g
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc kháng nấm
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
betamethasone, acid salicylic
Dạng bào chế
hộp 1 tuýp 15g
Công dụng
Betamethason có tác dụng đối với các bệnh ngaoif da. Thương tổn thâm niên khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Steven Johson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc Acid salicylic khi dùng tại chỗ có tác dụng làm mềm và phá huỷ lớp sừng da Do đó, Baribit được chỉ định cho các bệnh ngaoif da cần điều trị bằng betamethason trên vùng da khô, da hoá sừng
Thương hiệu
M/s. Bio-labs
Nước sản xuất
Pakistan
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Chỉ nên dùng thuốc trong vòng 6 tháng sau khi mở nắp. Không dùng thuốc quá thời hạn ghi trên nhãn
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Betamethason có tác dụng đối với các bệnh ngaoif da. Thương tổn thâm niên khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Steven Johson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc Acid salicylic khi dùng tại chỗ có tác dụng làm mềm và phá huỷ lớp sừng da Do đó, Baribit được chỉ định cho các bệnh ngaoif da cần điều trị bằng betamethason trên vùng da khô, da hoá sừng
Liều lượng và cách dùng
Thuốc được dùng bôi ngoài da Người lớn: Bôi thuốc thành lớp mỏng lên vùng da bị bệnh 1 -2 lần mỗi ngày Nên dùng thuốc tối đa trong 2 tuần. Liều tối đa cho mỗi tuần không vượt quá 60g Trẻ em: Trẻ em không nên dùng thuốc quá 5 ngày
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc - Bệnh nhân bị viêm da mãn tính, mụn trứng cá, viêm da qunah miệng, ngứa quanh hậu môn và bộ phận sinh dục, nhiễm trùng da do virus - Thuốc không được chỉ định trong điều trị trong điều trị tổn thơng da do nhiễm nấm hoặc vi khuẩn
Thận trọng
Không nên băng bó vết thương sau khi bôi thuốc vì có thể làm tăng sự hấp thu Streroid Sử dụng thuốc liên tục dài ngày trên vùng da rộng có thể gây độc tính tại chỗ hoặc toàn thân, nhất là đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, ngay cả khi không băng kín vùng được bôi thuốc. trong trường hợp cần sử dụng thuốc hco trẻ em, không nên dùng thuốc quá 5 ngày Các corticoid tác dụng tại chỗ để điều trị vẩy nến có thể gây các nguy cơ như tái phát ngược, nhờn thuốc, vẩy nến dạng mụn mủ toàn thân và khả năng gây độc tại chỗ hoặc toàn thân do chức năng hàng rào bảo vệ của da đã bị hư hại. Khi dùng streroid bôi da để điều trị vẩy nến, cần phải theo dõi cẩn thận tình trạng bệnh nhân Các chế phẩm của acid salicylic chỉ được dùng ngoài. Tránh bôi vào miệng, mắt, niêm mạc. Bảo vệ vùng da xung quanh, tránh vùng da nứt nẻ, không nên bôi thuốc trên mặt, vùng hậu môn sinh dục, hoặc trên diện rộng. Có thể gây tác dụng toàn thân khi dùng quá nhiều. Mặc dù salicylat dùng tại chỗ ít được hấp thu acid salicylic, không nên dùng thời gian dài, nồng độ cao, bôi trên diện rộng hay bôi trên vùng da bị viêm hoặc nứt nẻ. Cũng cẩn thận trọng khi bôi trên các đầu chi người bệnh suy giảm tuần hoàn ngoại vi và người đái tháo đường Nếu da quá khô hoặc có hiện tượng kích ứng da, bệnh nhân nên ngưng sử dụng thuốc. Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ nhỏ
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai. Tuy nhiên, phụ nữ có thai không nên bôi thuốc với một lượng lớn hoặc trong thời gian dài - Lúc nuôi con bú: độ an toàn của thuốc khi dùng cho bà mẹ đang nuôi con bú chưa được thiết lập. Nên thận trọng và chỉ dùng thuốc trong thời gian nuôi con bú nếu thật sự cần thiết
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu
Tác dụng không mong muốn
Điều trị kéo dài với corticoid có hoạt tính cao có thể gây teo da tại chỗ như các vết nứt da, mỏng da, dãn các mạch máu bề mặt, đặc biệt là khi điều trị. có băng kín hoặc trên vùng nấp gấp da Cũng như các corticoid tác dụng tạo chỗ khác, khi được sử dụng với một lượng lớn kéo dài hoặc được điều trị trên một diện tích da rộng lớn, thuốc có thể được hấp thụ toàn thân với một lượng đru để gây nên các biểu hiện của tình trạng cường vỏ thượng thận. Tác dụng này dễ xảy ra hơn ở trẻ nhũ nhi, trẻ em và trong cách điều trị thuốc của băng kín. Ở trẻ nhũ nhi, tã lót có thể có tác dụng như khi băng kín vùng da được bôi thuốc Trong trường hợp hiếm gặp, điều trị (hoặc ngưng điều trị) bệnh vẩy nến bằng corticoid được cho là đã khởi phát dạng mụn mủ của bệnh Dùng dài ngày acid salicylic trên diện rộng có thể bị ngộ độc salicylat (với các triệu chứng: lú lẫn, chóng mặt, đau đầu, nặng hoặc liên tục, thở nhanh, tiếng rung hoặc tiếng vo vo trong tai liên tục). Điều trị các mụn cơm với thuốc nồng độ cao có thể gây ăn da và do đó làm các mụn cơm dễ dàng lan rộng Thường găp: ADR > 1/100 Kích ứng da nhẹ, cảm giác bị châm đốt Ít gặp: 1/1000< ADR < 1/100 Kích ứng da, trung bình đến nặng. Loét hoặc ăn mòn da, đặc biệt khi dùng chế phẩm có acid salicylic nồng độ cao Cách xử trí: nếu bị dính thuốc ở mắt, niêm mạc, phải rửa ngay với nước sạch 15 phút. Rửa tay ngay sau khi bôi thuốc, trừ khi phải bôi thuốc ở tay Thông thường Baribit được dung nạp tốt, nhưng nếu có dấu hiệu quá mẫn, nên ngưng sử dụng thuốc này Xin thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc
Tương tác thuốc
Khả năng tương tác giữa thuốc bôi ngoài da với các thuốc khác rất ít khi xảy ra trong các điều kiện thường dùng
Thành phần
Mỗi gam mỡ bôi da chứa: Hoạt chất: Betamethason dipropionat 0,64mg acid, salicylic 30mg Tá dược: Paraffin trắng mềm, paraffin lỏng, paraffin
Dược lý
Betamethason là một corticosteroid tổng hợp. Khi dùng ngoài da thuốc có tác dụng chống viêm do ức chế tổng hợp các chất trung gian hoá học gây viêm và ức chế giải phóng ra các chất trung gian hoá học gây phản ứng dị ứng như histamin, bradykinin, serotonin... Aecid salicylie có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da va sat khuẩn nhẹ khi bôi trên da. Ở nồng độ thấp, thuốc. có tác dụng tạo hình lớp sừng (điều chỉnh những bất thường của quá trình sừng hóa); ở nồng độ cao C1), thuốc có tác dụng làm tróc lớp sừng. Acid salicylic làm mềm và phá hủy lớp sừng bằng cách hydrat hóa nội sinh, có thể do làm giảm pH, làm cho lớp biểu mô bị sừng hóa phồng lên, sau đó bong tróc ra. Khi bôi quá nhiều, thuốc có thể gây hoại tử da bình thường. Ở nồng độ cao (ví dụ 20%), acid salicylic có tác dụng ăn mòn da. Môi trường âm là cần thiết để acid salicylic có tác dụng làm lợt và làm bong tróc mô biểu bì. Thuốc có tác dụng chống nấm yếu, nhờ làm bong lớp sừng ngăn chặn nấm phát triển và giúp cho các thuốc chống nấm thấm vào da. Khi phối hợp, acid salycylic và lưu huỳnh có tác dụng hợp lực làm tróc lớp sừng.
Quá liều
Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp. Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mắt nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy nhượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ. Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần. Khi uống phải acid salicylic, triệu chứng ngộ độc thường biểu hiện khác nhau tùy từng người như thở sâu, nhanh, ủ tai, điếc, giãn mạch, ra mỗ hôi. Phải rửa dạ dày và theo dõi pH huyết tương, nồng độ salicylat trong huyết tương và các chất điện giải. Có thể phải kiềm hóa nước tiểu bắt buộc để tăng bài niệu, nếu nồng độ salicylat trong huyết tương trên 500 mg/l ở người lớn hoặc 300 mg/l ở trẻ em
Bảo quản
Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Chỉ nên dùng thuốc trong vòng 6 tháng sau khi mở nắp. Không dùng thuốc quá thời hạn ghi trên nhãn
Xem thêm
Giao đến địa chỉ
132 Trường Sa, Phường 15, Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh
Thay đổi
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Thuốc mỡ Baribit hộp 1 tuýp 15g
Thuốc mỡ Baribit hộp 1 tuýp 15g
Cần tư vấn từ dược sĩ
Đã bán 2 tuýp
Thuốc mỡ Baribit hộp 1 tuýp 15g
Thuốc mỡ Baribit hộp 1 tuýp 15g
Cần tư vấn từ dược sĩ
Đã bán 2 tuýp
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Không hiển thị lại