lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị giun sán Albendazol Stada 200mg hộp  2 viên

Thuốc trị giun sán Albendazol Stada 200mg hộp 2 viên

Danh mục:Thuốc tẩy giun, sán
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Albendazole
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Điều trị giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc và giun lươn

Thương hiệu:Stellapharm
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Albendazol Stada 200mg

Hoạt chất
Albendazol 200 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Albendazol Stada 200mg

- Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
- Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
- Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa).
- Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. cati.
- Bệnh do Giardia gây ra.
- Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).

3. Liều lượng và cách dùng của Albendazol Stada 200mg

Cách dùng
Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.
Liều dùng
- Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng ≥ 60 kg: 400mg/lần x 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn trong 8 - 30 ngày. Đối với người cân nặng ≤ 60 kg: 15mg/kg/ngày (không quá 800mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng thức ăn, trong 8 - 30 ngày. Có thể nhắc lại nếu cần thiết. Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi.
- Bệnh nang sán chó Echinococcus granulosus (điều trị xen kẽ với phẫu thuật) Liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp.
- Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần. Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200mg 1 liều duy nhất uống trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
- Giun lươn (Strongyloides) Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần. Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
- Giun Capillaria Người lớn và trẻ em: 200mg/lần x 2 lần/ngày trong 10 ngày.
- Ấu trùng di trú ở da Người lớn: 400mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 - 7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn. Trẻ em: 5mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày.
- Bệnh do Giardia 400 mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.
- Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis Trẻ em và người lớn: 10mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày.
- Bệnh giun chỉ bạch huyết (Wuchereria bancrofti, Brugia melafi), nhiễm giun chỉ tiềm ẩn (bệnh phổi nhiệt đới tăng bạch cầu ưa eosin) - Diethylcarbamazin là thuốc được lựa chọn để diệt giun chỉ cả ấu trùng lẫn trưởng thành. Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho 1 liều đơn albendazol 400mg với diethylcarbamazin 6mg/kg hoặc ivermectin (200 microgam/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất trong 5 năm.
- Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng) Người lớn hoặc trẻ em: Dùng liều như nhau 400mg/lần x 2 lần/ngày trong 5 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Albendazol Stada 200mg

- Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.

5. Thận trọng khi dùng Albendazol Stada 200mg

- Cần hết sức thận trọng khi dùng bất cứ một thuốc diệt ấu trùng sán lợn nào (albendazol), ngay cả khi đã dùng corticosteroid cũng có thể gây tổn thương không hồi phục khi điều trị các nang ở mắt hoặc tủy sống.
- Cần thận trọng theo dõi chức năng gan và đếm huyết cầu 2 lần trong mỗi chu trình điều trị, khi điều trị liều cao và lâu dài trong bệnh ấu trùng sán lợn hoặc bệnh nang sán chó Echinococcus.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Với những phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng albendazol trong vòng 7 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Khi điều trị bằng albendazol, cần phải dùng các biện pháp tránh thai cần thiết trong và sau khi ngừng thuốc 1 tháng.
- Thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp:
Sốt, nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất trong não. Chức năng gan bất thường. Ðau bụng, buồn nôn, nôn. Rụng tóc (phục hồi được).
Ít gặp:
Phản ứng dị ứng. Giảm bạch cầu. Ban da, mày đay. Suy thận cấp.
Hiếm gặp:
Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

9. Tương tác với các thuốc khác

Dexamethason:
Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxyd cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8mg dexamethason với mỗi liều albendazol (15 mg/kg/ngày).
Praziquantel:
Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxyd khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg).
Cimetidin:
Nồng độ albendazol sulfoxyd trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày).
Theophylin:
Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút theophylin 5,8 mg/mg) không thay đổi sau khi uống 1 làn albendazol (400 mg).

10. Dược lý

Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với mebendazol. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis) giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris tríchiura), giun Capillaria (Capillaria philippinensis); giun xoắn (Tríchinella spiralis) và thể ấu trùng di trú ở da; các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô (như Echinococcus granulosus, E. multilocularis và E. neurocysticercosis).

11. Quá liều và xử trí quá liều

Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY