lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị say tàu xe Vomina 50 hộp 100 viên

Thuốc trị say tàu xe Vomina 50 hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc chống say xe
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Dimenhydrinate
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:DNA Pharma
Số đăng ký:VD-20493-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vomina 50

Dimenhydrinat 50 mg.

2. Công dụng của Vomina 50

Phòng ngừa và điều trị chứng say tàu xe; buồn nôn và nôn sau phẫu thuật; buồn nôn và nôn gây bởi thuốc.
Giảm triệu chứng buồn nôn và chóng mặt do bệnh Meniere và những rối loạn thuộc mê đạo.

3. Liều lượng và cách dùng của Vomina 50

Cách dùng:
Dùng đường uống.

Liều dùng:
Say tàu xe:
- Liều đầu tiên phải uống ít nhất nửa giờ hoặc 1 đến 2 giờ trước khi khởi hành.
- Người lớn: 1 viên đến 2 viên.
- Trẻ em từ 8-12 tuổi: ½ viên đến 1 viên.
- Lặp lại nếu cần, mỗi 4-6 giờ trong suốt quá trình.
- Trẻ em từ 2-8 tuổi: ¼ viên đến ½ viên, mỗi 4 đến 6 giờ.
Buồn nôn và nôn, chóng mặt:
- Người lớn: 1viên đến 2 viên.
- Trẻ em từ 8-12 tuổi: 1 viên.
- Trẻ em từ 2-8 tuổi: ¼ viên đến ½ viên.
- Có thể lặp lại 3 lần mỗi ngày tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân.

4. Chống chỉ định khi dùng Vomina 50

Quá mẫn cảm với Dimenhydrinate hoặc với các thuốc kháng sinh Histamin khác.
Bệnh Glaucoma khép góc; bệnh phổi mãn tính; phì đại tuyến tiền liệt; trẻ em dưới 2 tuổi không dùng thuốc này.

5. Thận trọng khi dùng Vomina 50

Tránh dùng thuốc cùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì làm tăng tác dụng an thần.
Do tác dụng kháng Cholinergic của thuốc, phải cân nhắc kỹ trước khi dùng ở người táo bón mạn (nguy cơ liệt ruột), tắc bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt vì làm nặng thêm tình trạng bệnh.
Tác dụng chống nôn của Dimenhydrinate có thể gây trở ngại cho chẩn đoán viêm ruột thừa và che đậy các dấu hiệu nhiễm độc khi dùng quá liều các thuốc khác.
Thuốc có thể che lấp các triệu chứng độc đối với thính giác, do đó phải thận trọng ở những người bệnh có dùng các thuốc đặc biệt có độc tính với thính giác và phải theo dõi chặt chẽ khi dùng cùng với Dimenhydrinate.
Cần thận trọng dùng thuốc cho người cao tuổi vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt và buồn nôn.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Báo trước cho bệnh nhân phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì Dimenhydrinate có tác dụng an thần, làm giảm sự tỉnh táo.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Phụ nữ có thai và cho con bú: Việc chỉ định Vomina cho các phụ nữ mang thai hoặc nuôi con bú chỉ thực hiện khi các lợi ích của thuốc vượt trội hẳn các nguy cơ do thuốc gây nên.

8. Tác dụng không mong muốn

- Buồn ngủ là ADR hay gặp nhất của dimenhydrinate. Một số tác dụng không mong muốn của Dimenhydrinate có liên quan đến tác dụng kháng Cholinergic của thuốc.
- Thường gặp, ADR > 1/100
+ Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất phối hợp vận động.
+ Mắt: nhìn mờ.
+ Khô miệng và đường hô hấp.
+ Thính giác: ù tai.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/100
+ Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón hoặc ỉa chảy.
+ Tiết niệu: Bí đái, khó tiểu tiện.
+ Tim mạch: đánh trống ngực (nhịp tim nhanh), hạ huyết áp.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: Kích thích nghịch thường ở trẻ em, đôi khi ở người lớn: Kích động, run, mất ngủ, co giật.

9. Tương tác với các thuốc khác

Dimenhydrinate có thể làm tăng tác động của thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu và barbiturat. Nếu Dimenhydrinate được dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì cần thận trọng để tránh quá liều.
Vì Dimenhydrinate cũng có tác dụng kháng Cholinergic nên làm tăng tác dụng của các thuốc kháng Cholinergic.
Khi dùng đồng thời với kháng sinh nhóm Aminoglycosid hoặc các thuốc độc đối với tai khác, Dimenhydrinate có thể làm che lấp các triệu chứng sớm của độc tính đối với thính giác.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng:
- Quá liều dimenhydrinate thường xảy ra ở trẻ em. Các triệu chứng độc của dimenhydrinate ở trẻ em tương tự như quá liều atropin: Giãn đồng tử, đỏ mặt, sốt cao, kích động, ảo giác, lú lẫn, mất điều hòa, do giật, hôn mê, suy hô hấp, trụy tim mạch và có thể tử vong. Các triệu chứng có thể chậm trễ tới 2 giờ sau dùng thuốc, chết có thể xảy ra trong vòng 18 giờ.
- Ở người lớn, liều 500 mg hoặc lớn hơn của dimenhydrinate có thể gây khó nói và khó nuốt, loạn tâm thần không thể phân biệt được với ngộ độc atropin.

Điều trị:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều các thuốc kháng histamin, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Giảm hấp thu: Gây nôn thường không có hiệu quả. Khi không có cơn co giật, có thể rửa dạ dày sớm để để phòng hít phải các chất chứa trong dạ dày. Để người bệnh nằm yên để giảm thiểu kích thích thần kinh trung ương cho người bệnh.
- Nếu người bệnh co giật, điều trị bằng diazepam ở người lớn và phenobarbital ở trẻ em. Có thể phải dùng máy hỗ trợ hô hấp.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY