- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị nấm ngoài da; nấm bẹn, nấm ở thân, đùi gây ra bởi Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum hay Microsporum canis, nhiễm nấm Candida do Candida albicans.
- Liều lượng và cách dùng
- Thoa một lớp mỏng và chà nhẹ lên vùng bị nhiễm đã rửa sạch và vùng da xung quanh, mỗi ngày thoa 2 lần cho đến khi hết hẳn.
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người nhiễm virus (herpes, thủy đậu).
- Thận trọng
- Chỉ dùng ngoài, tránh tiếp xúc với mắt.
Nếu bị kích ứng hay mẫn cảm phải ngưng dùng thuốc và thay thế bằng biện pháp trị liệu khác.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không sử dụng cho phụ nữ có thai vì có khả năng gây quái thai, đặc biệt khi sử dụng trên diện rộng với số lượng lớn hay trong thời gian dài.
- Tác dụng không mong muốn
- Tại chỗ: nóng, ngứa, rát, ban đỏ, khô da, viêm nang lông, chứng rậm lông tóc, nổi ban dạng trứng cá, nhược sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng do tiếp xúc.
Thông báo cho bác sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Sử dụng dài ngày hoặc đột ngột dừng dùng thuốc corticoid tại chỗ có thể làm trầm trọng hơn bệnh vảy nến. Chính vì vậy, nên dừng dùng thuốc corticoid tại chỗ ít nhất 1 tuần rồi mới bắt đầu việc điều trị bệnh vảy nến bằng anthralin.
- Thành phần
- Hoạt chất: Betamethason Dipropionat tính theo Betamethason 0,1 % (kl/kl), Clotrimazol 1,0% (kl/kl)
Tá dược: Emulsifying wax, Glycerin, Propylen glycol, cồn benzylic, Acid citric, Natri phosphat, Natri bisulfit, Nước tinh khiết.
- Quá liều
- Corticoid dùng tại chỗ có thể hấp thu qua da một lượng đủ để gây tác dụng toàn thân. Nên điều trị triệu chứng, giảm liều của thuốc hoặc ngừng thuốc từ từ.
- Bảo quản
- Bao bì kín, nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
- 60 tháng kể từ ngày sản xuất.