lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/z4380683380421_4341f8c5116b2d7c58f5731cd2ac4a4d_f8f1ca7d08.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh TRIMOXTAL 500/500 hộp 2 vỉ x 7 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
Sulbactam, Amoxicillin
Dạng bào chế
hộp 2 vỉ x 7 viên
Công dụng
- Nhiễm trùng vùng miệng và đường hô hấp (đặc biệt trong những trường hợp nặng hay tái phát): Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm Amidan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm phổi, viêm phế quản... - Nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng phụ khoa. - Nhiễm trùng đường tiết niệu: đặc biệt trong các trường hợp viêm bàng quang tái phát hoặc có biến chứng. - Nhiễm trùng da và mô mềm: Viêm mạch bạchhuyết, viêm mô tế bào, các vết thương hở hoặc mất mô, abces chân răng và vùng miệng do tụ cầu vàng.
Thương hiệu
Minh Hải
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
- Nhiễm trùng vùng miệng và đường hô hấp (đặc biệt trong những trường hợp nặng hay tái phát): Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm Amidan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm phổi, viêm phế quản... - Nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng phụ khoa. - Nhiễm trùng đường tiết niệu: đặc biệt trong các trường hợp viêm bàng quang tái phát hoặc có biến chứng. - Nhiễm trùng da và mô mềm: Viêm mạch bạchhuyết, viêm mô tế bào, các vết thương hở hoặc mất mô, abces chân răng và vùng miệng do tụ cầu vàng.
Liều lượng và cách dùng
Liều thông thường người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Penicillin hoặc các Cephalosporin và Sulbactam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Có tiền sử bệnh đường tiêu hóa. - Nhiễm trùng có tăng bạch cầu đơn nhân. - Nhiễm virus herpes. - Đang điều trị bằng Allopurinol. - Phụ nữ có thai và đang cho con bú - Trẻ em dưới 12 tuổi
Thận trọng
- Những bệnh nhân điều trị thuốc, có thể bị bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn gây bệnh khác (chủ yếu do Pseudomonas hoặc candida). Nếu xuất hiện bội nhiễm nên ngưng sử dụng và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp. - Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện tăng các chỉ số Transaminase của gan, chủ yếu là Glutamic-oxalacetic transaminase. - Giảm nhẹ trong mối liên hệ về nổng độ giữa Estriol và Estrone với hàm lượng Estradiol trong huyết thanh. Nên sử dụng các biện pháp tránh thai hỗ trợ đối với bệnh nhân nữ đang áp dụng liệu pháp tránh thai Estrogen hoặc Progestin. - Cần tiến hành kiểm tra chức năng gan và chức năng thận định kỳ nếu sử dụng thuốc kéo đài. - Thận trọng đối với người lớn tuổi, trẻ em và người có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Tác dụng không mong muốn
- Tần suất 1/100 đến 10/100: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị - Tân suất < 1/100: + Phản ứng dị ứng: Nổi mày đay, phù quincke, dát sẩn, rối loạn hô hấp và hiếm hơn có thể gặp sốc phần vệ. + Viêm thận kẽ. + Phan ứng huyết học: thiếu máu, rối loạn tiểu cầu, bạch cầu. + Gan: rối loạn chức năng gan. + Nhiễm nấm candida ở miệng hoặc ở vị trí khác như là biểu hiện của việc biến đổi cân bằng vi khuẩn. + Hiếm gặp hội chứng stevens-johnson, ban đỏ đa dạng và hoại tử thượng bì nhiễm độc. Tăng hoạt động, lo âu, mất ngủ, thay đổi hành vi. + Có một số trường hợp viêm ruột giả mạc.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với Allopurinol làm tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng với đa. - Probenecid có thể tăng nồng độ trong máu bởi vì thuốc này sẽ bị giảm bài xuất ở ống thận khi dùng đồng thời. - Chloramphenicol, Macrolide, Sulfonamide và Tetracyclin có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của penicillin. - Cận lâm sàng: Amoxicillin có thể ảnh hưởng đến giá trị protein huyết thanh toàn phần hoặc phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm Glucose trong nước tiểu bằng phản ứng màu. Nồng độ Amoxicillin cao có thể làm giảm Glucose máu.
Thành phần
Amoxicillin trihydrat (dạng Compacted) 5374 mg (tương đương với Amoxicillin khan 500mg) Sulbactam natri 547 mg (tương đương với Sulbactam khan 500 mg) Crospovidon 100 mg Colloidal silicon đioxide 5 mg Magnesi stearat 10 mg Microcrystalline cellulose 164 mg Hydroxypropyl methyl cellulose 12 mg Titan dioxyd 2 mg Talc 3 mg Polyethylen glycol 6000 3 mg Polysorbate 80 0,5 mg Ethanol 96% 0,2 ml
Dược lý
- Sinh khả dụng của thuốc khi sử dụng đường uống đạt tới 90% so với dùng đường tĩnh mạch liều tương đương của Sulbactam và Amoxicillin. - Những nghiên cứu sinh hóa học với các hệ vi khuẩn không tế bào đã chứng minh Sulbactam có khả năng làm bất hoạt không hồi phục phần lớn các men beta-lactamase quan trọng của các vi khuẩn kháng penicillin. Sulbactam có hoạt tính kháng khuẩn đáng kể đối với Neisseriaceae, Acinetobacter calcoaceticus, Bacteroides spp, Branhamella catarrhalis và Pseudomonas cepacia. - Những nghiên cứu vi sinh học trên các dòng vi khuẩn kháng thuốc xác nhận Sulbactam có khả năng bảo vệ Penicillin và Cephalosporin không bị vi khuẩn phá hủy và có tác dụng đồng vận rõ rệt với Penicillin vàCephalosporin. Do Sulbactam cũng gắn với một số protein gắn kết penicillin, cho nên đối với một số dòng vi khuẩn nhạy cảm, sử dụng kết hợp Sulbactam-Amoxicillin sẽ hiệu quả hơn là chỉ đùng một loại beta-lactamase. - Sự kết hợp giữa Sulbactam với Amoxicillin có tính năng diệt những dòng vi khuẩn nhạy với thuốc bằng cách ức chế sinh tổng hợp mucopeptide của vách tế bào. - Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng đối với cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, gồm có Staphylococcus aureus và S. epidermidis (gồm cả những vi khuẩn đề kháng penicillin và một số vi khuẩn để kháng methicillin), Streptococcus pneumoniae.
Quá liều
- Hiện nay chưa có báo cáo về các trường hợp dùng quá liều Amoxicillin và Sulbactam. Trong trường hợp dùng quá liễu, ngừng dùng thuốc ngay và sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể gây nôn, rửa đạ dày nếu mới quá liều, trừ khi chống chỉ định. - Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Bảo quản
Xem trên bao bì
Hạn dùng
Xem trên bao bì
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà