lcp

Bạch truật là cây gì? Tác dụng và bài thuốc từ Bạch truật


Bạch truật là loại thảo dược được sử dụng trong các bài thuốc dân gian, loại dược liệu này có tác dụng chống viêm, cải thiện chức năng hệ tiêu hoá, giúp an thần…Cùng Medigo tìm hiểu rõ hơn về Bạch truật, tác dụng và những bài thuốc từ cây Bạch truật ngay trong bài viết này.

bạch truật

Bạch truật là cây gì?

Bạch truật hay còn được gọi là Sinh bạch truật, Sơn khương, Sơn liên, tên khoa học là Atractylodes macrocephala Koidz., thuộc họ Cúc (Asteraceae).

Đặc điểm Bạch truật

Bạch truật là cây thân thảo, sống lâu năm. Thân bạch truật thẳng, mọc đơn lẻ, phía trên có phân ra nhiều nhánh và phía dưới là loại thân gỗ cao từ 0.3-0.7m. Rễ phát triển rất lớn. Lá cây có hai loại khác nhau: Phần trên có cuống ngắn còn phần dưới có cuống dài và ôm sát vào thân.

Cây Bạch truật có nguồn gốc từ Trung quốc, chủ yếu trồng ở huyện Thừa, Đông dương. Bạch truật hiện đã được di thực vào Việt Nam.

cây bạch truật

Bộ phận dùng

Phần thân rễ của cây Bạch truật được sử dụng làm thuốc.

Khi sử dụng bạch truật để làm thuốc, nên chọn thân rễ cứng chắc, có dầu thơm nhẹ, ruột màu trắng ngà, củ rắn chắc có nhiều dầu.

Vị thuốc Bạch truật có 2 loại:

  • Vân đầu truật: củ béo to, có dầu
  • Cẩu đầu truật: củ gầy, hơi khô, trắng, dược tính không bằng vân truật.

Thu hái và chế biến

Bạch truật thường được thu hoạch ở vùng núi từ tháng 10 đến tháng 12 và vùng đồng bằng vào tháng 6 đến tháng 7. Loại dược liệu này không được thu hoạch quá sớm vì có thể ảnh hưởng đến tác dụng dược lý của thuốc. Vị thuốc bạch truật có mùi thơm nồng, màu trắng ngà, vị ngọt đắng, hơi cay.

tác dụng của bạch truật

Thành phần hoá học

Trong rễ của bạch truật có chứa 1,4% tinh dầu gồm atractylon, atractylola, atractylenolid I, II, III, eudesmol và vitamin A. Trong dược liệu bạch truật có chứa hunulene, selian, atractylone, axit palmitic, hinesol, b-Selinene, 10E-Atractylentriol.

Tác dụng của Bạch truật

Bạch truật là vị thuốc có tác dụng ích khí, kiện tỳ và bổ vị. Chi tiết hơn, các công dụng của Bạch truật gồm:

Theo y học cổ truyền

Trong y học dân gian, Bạch truật có tác dụng:

  • Bổ tỳ, táo thấp
  • Lợi tiểu tiện, sinh tân dịch
  • Chữa tiêu chảy
  • Tiêu thủy thũng
  • An thai
  • Chữa chứng tê bì
  • Chữa các chứng liên quan đến mồ hôi

Theo y học hiện đại

Bạch truật có tác dụng trong điều trị các bệnh như:

  • Hệ tiêu hóa: Bạch truật có tác dụng chữa chứng táo bón và tiêu chảy. Nước sắc từ dược liệu này giúp ức chế trạng thái kích thích ở ruột và kích thích trạng thái ruột ức chế. Ngoài ra, Bạch truật có chứa một lượng lớn polysacarit giúp cân bằng hệ tạp khuẩn đường ruột nhằm loại bỏ các chứng rối loạn tiêu hóa, kích thích quá trình biệt hóa các tế bào bên trong ống tiêu hóa và sự phát triển của các vi nhung mao.
  • Hệ tiết niệu: Vị thuốc bạch truật giúp ức chế tiểu quản thận hấp thu nước và tăng bài tiết natri giúp lợi tiểu.
  • Hệ tuần hoàn: Một số nghiên cứu cho thấy công dụng giãn mạch và chống đông máu sau khi sử dụng nước sắc từ bạch truật.
  • Bảo vệ gan: Nước sắc bạch truật có tác dụng ngăn ngừa khả năng suy giảm glycogen trong gan và bảo vệ các tế bào gan.
  • Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch: Bạch truật có khả năng tăng cường phát triển hệ miễn dịch thông qua việc tăng bạch cầu, tăng nồng độ IL-1, IL-2, tăng IgG huyết thanh, tăng sinh tế bào lympho ngoại biên, tăng khả năng thực bào của hệ thống các tế bào lưới. Ngoài ra, còn giúp tăng tổng hợp protein ở tá tràng.
  • Bạch truật có chứa chất atractylenoid có khả năng ngăn ngừa phản ứng viêm (đặc biệt là viêm khớp) và viêm loét hệ tiêu hóa. Mặc khác, còn có khả năng chống viêm loét dạ dày tá tràng nhờ tác dụng ức chế dịch vị bài tiết ra từ dạ dày.
  • Dưỡng thai: Tinh dầu của bạch truật có chứa chất atractylone giúp ức chế những hoạt động tự phát của tử cung, làm giảm những cơn co bóp nên có thể hạn chế tỷ lệ sinh non. Ngoài ra, bạch truật còn chứa inulin là hoạt chất dùng để điều trị táo bón. Táo bón ở phụ nữ mang thai cũng là một trong những nguyên nhân gây sinh non và cuối thai kỳ.
  • An thần: Atractylenolide II và III có chứa trong bạch truật là thành phần hóa học có thể điều chỉnh dòng clorua do GABA gây ra. Do đó, bạch truật có thể sử dụng như một loại thuốc giúp an thần và điều trị chứng mất ngủ ở những người lớn tuổi.
  • Tác dụng trong việc điều trị da xỉn màu hoặc tình trạng tăng sắc tố.
  • Bạch truật giúp cơ thể kích thích các tế bào tăng hấp thụ glucose, loại bỏ các acid béo tự do, giảm lipid gan, thúc đẩy trao đổi chất ở các mô mỡ mô cơ giúp giảm đáng kể lượng mỡ thừa trong cơ thể.

Bài thuốc từ Bạch truật

Trị chứng tiêu chảy, đầy hơi, ăn uống không tiêu

  • Bài thuốc 1: Đảng sâm, bạch truật mỗi vị 12g; 8g sinh khương, 4g cam thảo 4g. Đem sắc hỗn hợp trên với nước rồi uống.
  • Bài thuốc 2: 12g mỗi vị đảng sâm, phục linh, bạch truật, ý dĩ, kha tử, nhục đậu khấu, liên nhục, trần bì; sơn tra, thần khúc mỗi vị 8g, mộc hương, sa nhân, cam thảo mỗi vị 4g. Đem sắc với nước rồi uống hoặc tán nhuyễn thành bột rồi pha với nước uống.

Dưỡng thai

  • Bài thuốc 1: 32g bạch truật; đương quy, hoàng cầm, bạch thược, xuyên khung mỗi vị 64g. Đem hỗn hợp đi sấy khô rồi tán nhuyễn thành bột. Mỗi ngày pha với rượu loãng từ 8-12g bột. Bài thuốc này tốt cho phụ nữ có thai khí huyết kém, thai nhiệt.
  • Bài thuốc 2: Nhân sâm, nhu mễ, hoàng cầm, tục đoạn mỗi vị 5g; 8g đương quy, 4g mỗi vị xuyên khung và chích thảo; thục địa, bạch truật mỗi vị 10g; 15g hoàng kỳ; 6g thược dược; 4g sa nhân. Sắc hỗn hợp trên với nước uống giúp dưỡng thai hiệu quả.

Cải thiện làn da

Nguyên liệu: bạch truật 500g, nghệ đen 1kg, rượu gạo 30 độ 2 lít. 

Tán nhuyễn hỗn hợp trên với một ít rượu rồi cho vào hũ ngâm với phần rượu còn lại trong 3 tháng. Sau đó dùng mỗi tối hằng ngày bằng cách thoa một lớp mỏng lên da. Sau một tháng, tình trạng da sẽ có cải thiện rõ rệt.

Chữa các bệnh về gan

Sắc với nước uống đối với bệnh xơ gan cổ trướng từ 30-60g, viêm gan mạn tính 15-30g hoặc ung thư gan 60-100g. Ngoài ra có thể tán nhuyễn thành bột rồi hòa với nước uống.

Chữa viêm loét dạ dày

Nguyên liệu: bạch truật 10g, cam thảo 8g, trần bì và hậu phác mỗi vị 9g, 6g hắc táo nhân. Đun sôi các nguyên liệu trên với nước rồi uống trước bữa ngày, ngày uống 3 lần.

Lưu ý khi sử dụng Bạch truật

Những đối tượng không nên dùng bạch truật:

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
  • Hen suyễn
  • Âm hư táo khát: táo bón, miệng khô họng khát
  • Tiểu dắt
  • Cơ thể mọc mụn mủ
  • Viêm ruột cấp do nhiễm trùng

Bạch truật là dược liệu có nguồn gốc từ thiên nhiên. Tuy nhiên, để có thể phát huy hết công dụng của vị thuốc đối với sức khỏe, nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiểm soát rủi ro và tránh được những tác dụng không mong muốn.

Dược sĩ

Dược sĩ Nguyên Đan

Chuyên ngành: Dược sĩ Đại Học

Tôi là Nguyễn Hoàng Nguyên Đan, hiện đang là dược sĩ nhập liệu, quản lý lưu kho sản phẩm và biên soạn nội dung THUỐC tại ứng dụng MEDIGO. Với kiến thức đã học tại Đại học Y Dược TPHCM và hơn 4 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y dược, tôi mong muốn mang đến cho cộng đồng những kiến thức về thuốc và sức khỏe hữu ích nhất.

Sản phẩm có thành phần Bạch truật

XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT

Bác sĩ tư vấn

Danh sách bác sĩ
Bạn cần tư vấn ngay với bác sĩ? Đội ngũ bác sĩ tận tâm, giỏi chuyên môn luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn